A,
Danh Từ+として Với tư cách với danh nghĩa là
Danh Từ+として Như là,là
この飲み物は薬として使用されている
一つとして正解がなかった
世の中に二つとして同じものがないよ
Trên Đời không có cái gì là giống nhau cả
B,Danh từ +としても:Cũng
Giáo viên cũng bối rối về những việc liên quan đến anh học sinh đó
Hiệu trưởng cũng không thể nào làm ngơ trước ý kiến của học sinh được
2,
たとえ留学するとしても来年以降だと思う:Dẫu Cho có ĐI Du Học Thì Cũng Phải Năm SAU Trở ĐI
Dẫu cho lời cô ấy nói là thật đi chăng nữa thì không có bằng chứng gì thì không thể nào mà tin được
3.Nとしては:Với N,Xét Về N
Với cá nhân tôi thì tôi đồng ý nhưng nếu không thảo luận với mọi người thì tôi không thể đưa ra kết luận được
Danh Từ+としては
Danh Từ+としては
有名人としてではなく、ひとりの人間としての立場から発言したいと思ている。
授業をしている最中にお腹が痛くなてきた
大事な電話最中に電池がきれた đang trong lúc có cuộc điện thoại quan trọng thì lại hết pin
3.N の間に
Vru間に:Trong Khi Trong Suốt
Vru間に:Trong Khi Trong Suốt
彼が戻ってくるまでのあいだ、CAFE で本を読むことをした。
Tôi quyết định đọc sách ở quán cafe trong khi chờ anh ấy quay trở lại
4.間に:Trong Lúc,Trong Khoảng
お父さんが寝ている間、子供たちは遊びに出かけた。
5.
A,N(Phạm Vi)のうちで(から)trong số ,trong phạm vi đó thì,...
この三つのうちでどれが一番気に入れたか?
5つのうちから好きなのを選んでください。
B,うちに
N thời gian+no uchi ni
A(i)/A(na)+uchi ni
ここ数日のうちにはなんとかします
元気なうちに色々な国に旅行したい
C,V te ru Uchini/v ru uchi ni
Trong lúc đang
お母さんが出かける内にゲームをする
Trong Quá Trình・Hoăc là sau nhiều lần càng càng
Sau nhiều lần gặp gỡ tôi đã hiểu hơn về anh ấy
Ban đầu tưởng bộ phim dở hơi nhưng càng xem càng thích
V Nai Uchini :
Trong lúc chưa
Em hãy ghi chép lại đi trong lúc còn chưa quên những điều quan trong như thế này
3.
A,N(con người) +niha
Ý nghĩa:
Đối với người đó
Biểu thị sự đánh giá như là :
このセーターは彼氏には大きすぎるかもしれない(Áo Len)
この問題は難しいすぎて私にはわかりません
Đối với nếu nhìn từ lập trường người đó hay tổ chức đó
人間にとってNattoは体に良い食べ物だ
勉強は将来にとってcan thiết da
C,
にとっても。。
にとっては。。chỉ nhấn mạnh hơn thôi ý nghĩa vẫn như vậy
お正月は大人にとっても楽しいものだ
Tết là một quãng thời gian vui vẻ đối với ngay cả người lớn
4.
A.に対して:Đối Với
Ý Nghĩa:hướng về đáp lại sự vật đó
Anh ấy lúc nào cũng tỏ thái độ thân thiện đối với phụ nữ
B.N 対する N
Tình thương của cha mẹ đối với con cái thì dù ở thời đại nào cũng không thay đổi
5.
A,Vると hễ cứ
本気で走ると疲れる
B,V ると:khi ...thì thấy
Chú ý:Phía sau To thường là điều bất ngờ
時計を見ると、もう午前2時だった
6.ば
A,Chỉ Cần
本気で走るれば疲れる
勉強すれば頭がよくなる
B,Nếu(Điều kiện)
ほかの意見がないですか?なければここで終わりましょう。
7.たら
A,Nếu
安かったら、その店で買います。
B.Sau Khi(thường với nghĩa này thì đằng sau thường là ý chí,rủ rê,ra lệnh,..)
C,Cứ...Diễn tả thói quen lặp đi lặp lại
11時になったら寝る
D.たら khi thì thấy (phía sau tara là một điều bất ngờ)
12、V たら。。ば Loi Khuyen
A,お腹がすいた。
B.あそこのパンを食べれば?
ナンパしてみたら:tan gai thu xem sao
殴ってみたら:Đấm Thử Xem Sao なぐって
Làm thế nào bây giờ?
どうしたらいいの?
どうすればいいんですか?
13.
Chua chắc,lẽ nào,làm gì mà có chuyện gì đó
A,とは限らない:Không Nhất Thiết,Chưa Chắc đã...không thể nói là chuyện...lúc nào cũng đúng...diễn tả một ngoại lệ nào đó
お金持ちが必ずしも幸せとは限らない。
必ずしも=Nhấn Mạnh
B,はずがない:Làm gì có chuyện lẽ nào:
彼女は私にうそをついたはずがない。
彼は日本語勉強したばかりなので先生の言うのがわかるわけがない
D.わけではない
Không Phải là có nghĩa là
Không phải tất cả mọi người đều có thể thực hiện được ước mơ của thời trai trẻ
人間は働いてるために生まれてきたわけではない。
金がすべてというわけではない。
E.
ないことはない Không Phải Là Không
やる気があればできないことはない
A.ばかりーばかっり:Toàn
お金ばかり、女ばかり、わるいことばかり
B.。。。たばかり・たところ
。。。たんばかりVừa Mới(Thời gian thực hiện hành động có thể là hôm qua tuần trước năm ngoái)
私は帰ったばかりですよ
3年前に結婚したばっかりなのに
、。。。たところvừa mới,vừa mới xảy ra xong
今、帰ったところです。
今起きたところです。
。。。V てばかりいるsuốt ngày hoài,dùng để phê phán người
彼は寝ってばかりいる
お前ら遊んでばっかりいないで、勉強しろ
C.Vた。。ばかりに Chỉ tại,Chỉ vì
仕事がないばかりに、妻に馬鹿にされている
chỉ tại tôi không có việc mà bị vợ xem thường
新車を買ったばかりにお金がありません。
うそをついたばかりに彼に嫌われた
D.ばかりか:Không chỉ mà còn(thường sử dụng trong văn viết)=だけではなく
彼女は美しいばかりか、心も優しい
彼は日本語ばかりか英語も上手だ
11.
A.nhớ ra một điều gì đó tuy nhiên nó mơ hồ,không rõ ràng,làm phân vân なんだけ
danh từ,tính từ đuôi na và đuôi i-->quá khứ lịch sự là deshita
dạng ngắn của đuôi na là datta
dạng thường của tính từ đuôi là bỏ i đi +katta
quá khứ lịch sự của động từ là mashita,thường là ta
CÁch dùng:
N,A na+でしたっけ
N,A na+だっけ・だったっけ
A い+でしたっけ
A い+かったっけ
ました+っけ
た+っけ
1.ズン君の年は29さいだっけ
Anh Dũng là 29 tuổi phải không nhỉ?
2.レポート先生に送ったっけ
3.去年、彼女に何あげたっけ
何歳だっけ?どこだっけ?いくらだっけ?何日だっけ?
nếu là quá khứ thì sẽ là だったっけ
B.V ます bỏ masu+っぱなし đang làm việc gì đó mà bỏ dở không làm tốt,...đối với động từ thì động tác đó cứ tiếp diễn mà không có sự biến đổi
誰もいないのに電気つけっぱなしととびらあけっばなし
không có ai mà điện cứ bật cửa cứ mở
水を出しっぱなしにしないで!!
俺の弟はね何でもやりっぱなしなの本当にこまったよ
Thằng em trai tôi làm gì cũng bỏ dở vất vả với nó lắm
また、おきっぱなし:lại vứt đồ lung tung
12.
Thể sai khiến
nhóm 1:động từ chia dạng nai bỏ nai +せる
かうーー>かわないーー>かわせる
いくーー>いかないーー>いかせる
Nhóm2:Động từ chia dạng từ điển bỏ ru+saseru
たべるーー>たべさせる
おぼえるーー>おぼえさせる
Nhóm 3:
するーー>させる
くるーー>こさせる
Mẫu 1:Người bi sai khiến+ni+...+wo +tha động từ (trước tha động từ là trợ từ wo
ăn,uống mua)
sai khiến trực tiếp:
野菜を沢山食べって
子供のとき、母は私に野菜をよくたべさせた。
私は学生にベトナム語を使わせない
tôi thường bắt học sinh không sử dụng tiếng việt
私は子供に習わせたい。
Mẫu 2:
Người bị sai khiến+を+。。。V Tự Động Từ (không phải là tha động từ tất cả những từ còn lại thì sử dụng tron g mẫu thứ 2 này)
ví dụ như động từ chỉ sự di chuyển:đi ,đến trở về,chuyển công tác
động từ chỉ cảm xúc của con người:khóc buồn vui lo lắng thất vọng
4時半学生さんを帰らせて
学生さんを頑張らせるために何をすればいいですか?
母を心配させたくない、父をがっかりさせたくない:
Không muốn làm cho bố mẹ thất vọng
僕は君を笑わせたい。
Anh Muốn làm em cười
そして君を幸せにさせたい
và anh muốn làm cho em hạnh phúc
Mẫu 3: Xin Phép lịch sự
A.V させていただきませんか?xin phép cho tôi được
早く帰らせていただきませんか?
一日休ませていただきませんか?
B. させていただきます。 Tôi xin phép được(xin phép mà không cần được sự cho phép)
先に帰らせていただきます
授業をはじめさせていただきます
皆さん、これから私は発表させていただきます
sau đây tôi xin phép được phát biểu
trong giao tiếp như là để t ăn đả,ngủ đã ...lúc đó thì mình bỏ đuôi đi
先に帰らせて cho em về sớm đi
一言いわせて
私にやらせて để em làm cho
一口食べさせて:Cho em ăn một miếng thôi
一口なめさせて:cho liếm một cái thôi
一口しゃぶらせて:cho mút một cái thôi
13.
A.Vmasu-->bỏ ます+そうだ
A i/na-->bỏ い・な+そうだ
trông có vẻ nhỉn hình thức thì thấy như thế nào đó
うわーこのケーキおいしそう
あの人あたまがよさそうだね
昨日、久しぶりに友達に会いましたが元気そうでした
B.
じゃな(Bỏ い)さそう
くな(Bỏ い)さそう
trông có vẻ không
あの人はお金がなさそうですね、
あの子日本人じゃなさそうですね
14.
Nらしいだ、N らしいN
trong nghĩa này chỉ kết hợp với danh từ
mang đậm phong cách là
rất đậm
rất
彼は男らしい性格で女性から人気がある
じゃ、男らしい男ってどんな人のことだと思いますか?
この頃、雨らしい雨も降っていないよね
Dạo này chẳng có trận mưa nào ra hồn cả
途中でやめるなんて、君らしくないね
15.
A.N ・V Bỏ ます+Poi
giống cứ như thể là có khuynh hướng là nghiêng về cảm giác của mỉnh giống với Rashii nhưng mang nghĩa tiêu cực
あの子まだ中学生なのにとても大人っぽいだね
30歳にもなって、そんなことで怒るなんて子供っぽいよね
ぽい+động từ thì bỏ I +ku
安っぽく見える
từ chỉ màu sắc bỏ i chuyển hết sang thành danh từ
B.
黒っぽい:trông đen đen
白っぽい
C.Dễ, hay ...
社長は怒りっぽいひとですね
trông có vẻ dễ cáu nhỉ
最近、忘れっぽいくなてしまた
dao này tớ cứ hay hay quên
僕は子供のころからあきっぽい性格だった
tính của tớ từ hồi bé cứ đâm tí là chán
13.やっと日本語の新聞が読めるようになった
trước youni là động từ chia ở dang khả năng biểu thị sự thay đổi
隣の部屋だれもいないようです
ở phòng bên cạnh hình như chẳng có ai,suy đoán
A.
のようだ
のような
như,giống như là...so sánh hai vật có cùng dáng vẻ,tính chất,hình dáng với nhau.Thường đi kèm với
まるで、ちょうど、いかにも、あたかも
冬なのに,暖かくて、まるで春のようです
mặc dù là mùa đông nhưng trời nắng ấm như mùa xuân
眠っている子供というのは天使のようだ
あの雲は犬のような形をしている
今日の仕事は山のように沢山ある
B.
N みたいなN
N/V/A みたい
nghĩa giống hệt như youda nhưng nghiêng về hội thoại giao tiếp hằng ngày hơn
眠っている子供というのは天使みたいだ
あなたみたいに日本語が上手になりたい
14.
A.ように:với nghĩ thay cho と
先生に(問題を忘れないで)と注意させた。
先生に問題を忘れないように注意させた。
B.だらけ toàn là
あの人の部屋はゴミだらけだ
C.おかげでnhờ có
あの先生のおかげでN3に受かった。
天気よかったおかげで旅行は楽しいかった。
おかげさまで、すっかりよくなりました。
nhờ ơn trời mà tôi đã khỏe mạnh lại rồi
D.せい。tại hay là do
あいつは何でも人のせいにするから、嫌われている
E.せいか chắc là tại vì
雨が降ったせいか花がきれいに見える
có lẽ là bởi trời mưa nên hoa nhìn trông đẹp hơn rất nhiều
気のせいか、最近母は元気がないようです。
không hiểu vì sao gần đây mẹ không được khỏe cho lắm
15.ほど
A.
勉強すれば勉強ほど頭が悪いなった
お金お多ければ多いほどいい
A.Danh Từ ほど:Càng Nói Rút Gọn ĐI
太っているほど病気になりやすい
頑張る人ほど成功する
B. Số LượnG + ほど=Cỡ、Khoảng
ベトナムから日本まで6時間ほど行ける
C.Đến Mức
涙がもう出ないほど泣いた
眠いすぎで朝起きれないほどだった
日本語はお上手ですねーーいいえ。それほどでもない
khen thể hiện sự khiêm tốn
D. ほど。。。はない
không có gì bằng
家族でお母さんほど料理が上手な人はいない
この世のなかに、自由と独立ほど大切ものはない
trên đời không có gì quý hơn độc lập tự do
16.
てしまうーー>ちゃう、じゃう
thường sử dụng trong văn nói
Bỏ て、で Rồi Thêm ちゃう、じゃう Mất ,Luôn
買うーー>買っちゃう
離すーー>はなしちゃう:Bỏ Tay ra
飲むーー>飲んじゃう
やるーー>やっちゃう
行くーー>いっちゃう
なるーー>なっちゃう
たべるーー>たべちゃう
vẫn ở tương lai và điều đó vẫn chưa xảy ra: làm luôn,uống luôn ăn luôn nhé
この肉をここにずっと置くと悪くなっちゃうよ
まってーー>待っちゃうーー>ちゃって
ふとってーー>太っちゃう
やせてーー>痩せちゃう
かえってーー>帰っちゃう
かいてーー>書いちゃう
あそんでーー>遊んじゃうーー>じゃって
よんでーー>読んじゃう
楽しんでーー>楽しんじゃう
よんでーー>よんじゃう
およいでーー>泳いじゃう
つかったーー>使っちゃって
みてーー>見っちゃって
座ってーー>座っちゃって
とってーー>とっちゃって
れんらくしてーー>連絡しっちゃって
すすんでーー>進んじゃって
まなんでーー>学んじゃって
やすんでーー>休んじゃって
しんでーー>死んじゃって
đi luôn làm luôn ăn luôn
khi chuyển về quá khứ thì thành ちゃったthì dịch là mất,ăn mất rồi uống mất rồi..
17,
A.N ni tsuite :về N
N là một nội dung chủ đề được đề cập đến trong câu
cách kết hợp N に ついては/も。。 。
(Nhấn Mạnh)N についてのN (Ket Hợp)
N につきまして、N につき(Phát Biểu、Trang Trọng)
日本語の森についてどう思いますか?
B.Nに関して:Đến N.Liên Quan Đến N
cách kết hợp khác
Nに関するN
ベトナムと日本に関するレポートを書いた
C.
に比べてー比べると :So Với
lấy về trước làm tiêu chuẩn để nói về mức đô khác nhau nào đó
兄に比べて弟はよく勉強する
D. に加えて(kuwaeru)
thêm vào đó cộng với ngoài ra..:
Không chỉ
激しい(hageshi)風に加えて、あめもひどくなってきた:
không chỉ gió to mà mưa cũng nặng hạt
18.
số lượng +おきに。。Cứ CÁch
日本語の森行きのバスは15分おきに出ている
この薬は5時間おきに塗ってください
cái thuốc này cứ 5 tiếng lại bôi một lần
19.
Nのたびに
V るたびに
cứ mỗi lần lại
彼に会うたびに胸がどきどきする
この写真を見るたびに、日本のことを思い出す
彼のに目合うたびに胸がどきどきしてしまう
20、Số Lượng ごとに
N ごとに
Vるごとに
cứ lại
こどもというものは見るごとにお大きくなっていくものだな
bon trẻ con cứ mỗi lần nhìn lại thấy chúng đang lớn lên từng ngày một rồi
21.
A.なきゃ、なくちゃ
じゃない?んじゃない?んじゃないかと?んじゃないかとおもう ?のではないだろうかと思う?
A.ではいけない・てはいけない Không Đượcーー>じゃいけないー>ちゃいけない
遊んじゃいけない。
ーー>じゃだめ
あの子を見ちゃだめよ
ほかの人は言じゃだめ
悪いことやっちゃだめよ
B.
なければなりません:Phảいーー>なきゃ
なくてはいけない:-->なくちゃ
勉強しなきゃ
夕ご飯を早く作らなくちゃ
C,じゃない?んじゃない?じゃん?
Chẳng Phai hay sao?
いいんじゃない?
D.んじゃないかと思う?
のではないだろかと思う
đưa ra ý kiến của bản thân một cách nhẹ nhàng
22,Thể bị động và bị động sai khiến
luôn trợ từ ni dịch là bi hay được thì còn tùy vào văn cảnh
Vさせられる:Bị Bắt
人に。。。を。。V させられる
食べさせられた:Bi Bắt Ăn
お父さんに本を読まされたり、遅くまで勉強させられたりした
23.
ばよかった
ばいいのに
と・たらいいな
じゃなければ
Biết The,Thể Hiện Sự Hối Hấn Tiếc Nuối
可愛い女の子と好き合えばよかったな。
B. のに Ước gì,giá như
mong muốn ước muốn của mình
今ベトナムいればいのに
まじめ話しをしなければよかったのに
。。ばいいのに trách móc nhẹ nhàng
V ると・V たらいい・いいな・いいのに giá mà,ước mà
tôn kính ngữ/khiêm nhường ngữ/lịch sự
dùng động từ tôn kính với bề trên
食べましたか?ーー>もう召し上がりましたか?meshiagarimashita ka?
Biểu thị nghĩa tôn kính thì tiếng việt động từ sẽ không thay đổi còn tiếng nhật thì sẽ thay đổi
Dang 1:
A,するーー>なさいます
今、何の仕事をなっさていますか・なさいますか?
B,いるーー>いらっしゃいます
今、どこにいらっしゃいますか?
C,行きます・来ます。ーー>いらっしゃいます・お出でになります
ホーチミンにいらっしゃったことがありますか?
ホーチミンにお出でになったことがありますか?
ベトナムいついらっしゃましたか?
ベトナムいつお出でになりましたか?
D. 見るーー>ごらんになります
太陽の後裔(たいようのこえい:Hậu Duệ Mặt TRời)というドラマをごらんになりましたか?
E.言う-->おっしゃいます。
さっきほうど:vừa nãy(lịch sự)
さっきほうどなんとおっしゃいましたか?
F.食べる・飲むーー>召し上がります
Phở を召し上がったことがありますか?
satokibi ju-zu:nước mía
G.くれるーー>くださいます
先生が私に辞書をくださいました
Thầy Giáo Cho Tôi Quyển Từ Đいển
I. 知りますーー>ご存じです。 go zonjidesu
Dung mori をご存じですか?
anh có biết anh dũng mori không?
dạng 2:
Dùng thể bị động
どこから来ましたか?
ーー>どこからこられましたか?
その本を読まれましたか?
あの曲を聞かれたことがありますか?
anh đã nghe bài hát đó bao giờ chưa vậy?
社長も帰られましたか?
giám đốc đã về chưa ạ?
日本についてどう思われますか?
この話、奥様に話されないでください
xin đừng nói chuyện này với vợ anh
何時に起きられますか?
何時に家を出られますか?
仕事をやめられたんですか?
Dang 3:
Đối với động từ ますーー>thì bỏ ますthêm お và chuyển thành になります。
すません、お帰りになりましたか? anh đã về nhà chưa
レポートをお書きになりましたか?
わたしのレポートをお読みになりましたか?
もうお決まりになりましたか?
quý khách đã quyết định được món chưa ạ?
皆様、おわかりになりましたか?
お客様、今日はお泊りになりましたか?
thưa quý khách quý khách có ở trọ đêm nay không ạ?
これをお飲みになりますか?
もうお休みになりましたか?
quý khách đã ngủ chưa ạ?
Chú ý:
Động từ một âm tiết như là 見ます、寝ますthì không dùng mẫu này được
Dạng 4:
A.お+Vmasu Nhưんg Bỏ Masu +kudasai
お読みください
どうぞ。お座りくださいーどうぞ、おかけください
Xin Mời Anh Ngồi
どうぞ、お入りください
少々お待ちください
どうぞ、お買いください
お切りください
ご自由におとりくださいmời anh chị cứ lấy về xem tự nhiên
もう少しお考えください。
お調べください
すみません。お知らべください。
xin hãy cho chúng tôi được biết
メールを送りください
B. ごN (kết hợp 2 chữ hán )ください
ご検討ください:Mời quý khách hãy kiểm tra
ご参加ください
ご説明ください
ご案内ください 。ご紹介くださいxin hãy giới thiệu
ご連絡ください
ご来店ください
ご協力ください
。hãy hợp tác cũng chúng tôi
ご用意ください
ご意見ください
Dang 5:
Tôn kính ngữ của V masu
--> thêm o bỏ masu thêm desuka?
お読みですか?
お考えですか?
お呼びですか?
お出かけですか?
ご説明ですか?
ご相談ですか?
ご主張ですか
いつご卒業ですか?
いつご入学ですか?
dang đặc biệt :
お召し上がりください
ごらんください
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét