「安定の琴子クォリティーかぁ」
安定 あんてい:ổn định,ổn thỏa
Tính cách của
kotoko sẽ không bao giờ thay đổi
「キスした!?」
「ちょ、ちょっと二人共声が大きいってば」 きょうこえ: đồng,thanh
Hai cậu hôn rồi
sao?hai cậu lớn tiếng quá đi
「これが大きな声を出さずにいられるかっていうの!
あの入江がキス!?」
Làm sao không
lớn tiếng được?
Là tên irie
hôn cậu sao?
「でもさっきの態度とてもそうには見えなかったけど」 態度
Nhưng mà như
thái độ lúc nãy thì thấy làm sao có chuyện đó được
「ふふっ。そうなの・・・」
Thì là như vậy
đó
「私もう入江くんの気持ち全然わかんないんだよね・・・」
Mình cũng
không hiểu nổi Irie kun đang nghĩ gì nữa
「そんな弱気でどうすんのよ! だって琴子は大事なファーストキスを入江に捧げたんでしょ!」
Đừng có yếu đối
như vậy chứ (弱気:よわき:yếu đuối)
捧げたんささげる giơ cao hiến tặng
Cậu đã tặng cho irie kun nụ hôn đầu quý giá ấy
「そうだよ。ここは「そうだよ。ここは強気で行かないと! つよき:mạnh mẽ
私たち大学一年生なんだよ!」
私たち大学一年生なんだよ!」
Đúng rồi,cậu
phải mạnh mẽ lên chúng ta là sinh viên năm nhất rồi
しかも今は春。出会いの季節 きせつ:mùa
Đã thế bây giờ
là mùa xuân,mùa để gặp những người mới
「うかうかしてると、入江。あの美女に取られちゃうよ」
Cậu cứ ngồi
đó mà không làm gì irie sẽ bi cô gái đó cướp mất đấy
「あらやだ。あなた雰囲気違うじゃな~い!
全然わかんなかったわぁ! こっちの方が素敵よ」
全然わかんなかったわぁ! こっちの方が素敵よ」
Cháu thay đổi
nhiều quá cô không nhận ra luôn
Cô thích cách
ăn mặc như thế này
「いやぁ~奥さんありがとうございます」
「でも、なんで金ちゃんがあい原に?」
「あぁ~。ワシ板前目指してこの店修行させてもらうことになったんです」わし いたまえ:đầuBếp
もくしnhắm
vào しゅうぎょう tu nghiệp
Mình bắt đầu học nghề ở đây để trở thành đầu
bếp chuyên nghiệp
「そっか。金ちゃん前からお料理上手だもんね♪」
「プロから見ればわしの料理なんか全然やけどな。
せやけど、頑張って、琴子のおやっさん超えて日本一の料理人になったる」 こえて:vượt qua giỏi hơn
So với đầu bếp thực thụ thì đồ ăn của mình
chẳng là gì cả.nhưng mình sẽ cố gắng giỏi hơn bố cậu và mình sẽ là đầu bếp số 1
nhật bản
「そっか。金ちゃん前からお料理上手だもんね♪」
「お前には絶対負けへん!
Tớ sẽ khong thua cậu đâu
「一人前の職人になって、ぎょうさん稼いで、琴子さらいに行くから・・・覚悟しとけよ!」
いちにんまえ người lớn trưởng thànhしょくにん thợ, 仰山ぎょうさん sung túc đầy đủ かせい:kiếm tiền, かくご kiên quyết sẵn sàng
Mình sẽ trở thành đầu bếp chuyên nghiệp kiếm thật nhiều tiền và sẽ đón cậu
về ...chuẩn bị tinh thần đi nhé.
「自分のやるべき道見つけたんだね。すごいね。頑張ってね!」
Examples:
よむべきだ (must read)
うんどうすべきだ (must exercise)
Cậu đã tìm được điều mình
muốn làm rồi phải không?giỏi quá cô gắng lên nhé
Using 「はず」 to describe an
expectation
Using 「はず」 to describe an
expectation
·
Use 「はず」 just like a
regular noun to modify the expected thing
Examples
Examples
1.
日曜日のはず (noun)
2.
可能なはず (na-adjective)
3.
おいしいはず (i-adjective)
4.
帰るはず (verb)
·
For the case where you expect the negative, use the 「ない」 verb for nonexistence
·
Example: 帰るはず → 帰るはずがない
1.
彼は漫画マニアだから、これらをもう全部読んだはずだよ。
He has a mania for comic book(s) so I expect he read all these already.
He has a mania for comic book(s) so I expect he read all these already.
2.
この料理はおいしいはずだったが、焦げちゃって、まずくなった。
This dish was expected to be tasty but it burned and became distasteful.
This dish was expected to be tasty but it burned and became distasteful.
3.
色々予定してあるから、今年は楽しいクリスマスのはず。
Because various things have been planned out, I expect a fun Christmas this year.
Because various things have been planned out, I expect a fun Christmas this year.
4.
そう簡単に直せるはずがないよ。
It's not supposed to be that easy to fix.
It's not supposed to be that easy to fix.
5.
打合せは毎週2時から始まるはずじゃないですか?
This meeting is supposed to start every week at 2 o'clock, isn't it?
This meeting is supposed to start every week at 2 o'clock, isn't it?
Using 「べき」 to describe actions
one should do
Using 「べき」 for actions that
should be done
·
Attach 「べき」 to the action
that should be done
Examples
Examples
1.
行う → 行うべき
2.
する → するべき
·
For the generic "to do " verb 「する」 only, you can
remove the 「る」
·
Example: する+べき → すべき
1.
何かを買う前に本当に必要かどうかをよく考えるべきだ。
Before buying something, one should think well on whether it's really necessary or not.
Before buying something, one should think well on whether it's really necessary or not.
2.
例え国のためであっても、国民を騙すべきではないと思う。
Even if it is, for example, for the country, I don't think the country's citizens should be deceived.
Even if it is, for example, for the country, I don't think the country's citizens should be deceived.
3.
預金者が大手銀行を相手取って訴訟を起こすケースも出ており、金融庁は被害者の救済を優先させて、金融機関に犯罪防止対策の強化を促すべきだと判断。(朝日新聞)
With cases coming out of depositors suing large banks, the Financial Services Agency decided it shouldprioritize relief for victims and urge banks to strengthen measures for crime prevention.
With cases coming out of depositors suing large banks, the Financial Services Agency decided it shouldprioritize relief for victims and urge banks to strengthen measures for crime prevention.
Using Using 「べく」 for actions that
are attempted to be done
·
Attach 「べく」 to the action
that is attempted to be done
Examples
Examples
1.
行う → 行うべく
2.
する → するべく
·
Same as 「べき」, you can remove
the 「る」 for the generic "to do " verb 「する」 only
·
Example: する+べく → すべく
「べく」
to describe what one tries to do
1.
試験に合格すべく、皆一生懸命に勉強している。
Everybody is studying very hard in an effort to pass the exam.
Everybody is studying very hard in an effort to pass the exam.
2.
今後もお客様との対話の窓口として、より充実していくべく努力してまいります
We are working from here in an effort to provide a enriched window for customer interaction
We are working from here in an effort to provide a enriched window for customer interaction
Using 「べからず」 to describe things one
must not do
Using 「べからず」 for actions that
must not be done
·
Attach 「べからず」 to the action
that must not be done
Examples
Examples
1.
行う → 行うべからず
2.
する → するべからず
·
Same as 「べき」, you can remove
the 「る」 for the generic "to do " verb 「する」 only
·
Example: する+べからず → すべからず
1.
ゴミ捨てるべからず。
You must not throw away trash.
You must not throw away trash.
2.
安全措置を忘れるべからず。
You must not forget the safety measures.
You must not forget the safety measures.
「あれ? ヤキモチ焼いてんの?」 やい:nướng
Cậu đang ghen
à?
私。からかわれてるんだ
Mình lại bị
chọc nữa à
「ちょっとー不吉なこと言わないでよー」
ふきつ bất hạnh chẳng lành
Đừng nói mấ chuyện chẳng
lành như vậy
「でもちゃんと現実見つめないと。
あの女、どう見ても入江狙いじゃん。(ねらい mục đích)
琴子、あんた今大ピンチなんだよ (daipinchi:rắc rối to)
あの女、どう見ても入江狙いじゃん。(ねらい mục đích)
琴子、あんた今大ピンチなんだよ (daipinchi:rắc rối to)
Cậu phải nhìn
vào thực tế cô gái đó đang theo đuổi irie kun
「まぁ食って元気出せよ
Ăn gì vào cho
khỏe đi
「琴子!琴子!!」
「ん?」
「まだ注文してなかったの?」
「あっ。ボーッとしてた。ごめん」
「何やってんの。先に行っとくからね」
「うん」
「えっとぉ。Aランチがハンバーグ。Bランチがエビフライかぁ。うーんとぉ」
「声に出さないと考えられないのかよ」
「あぁ、感心するね。男が女に合わせてよく人生決められるよな」
À,tôi cũng
đang ngưỡng mộ đây một người đàn ông có thể thay đổi cuộc sống vì một cô con
gái
「アッハハ。金ちゃん様の愛の力を前にビビったか。なぁ琴子。あっ・・・」
Kin chan ngài
đây cá là cậu sợ sức mạnh tình yêu của tôi rồi
「でもある意味金ちゃんは正しいよ。
人ってさ、傍にいる異性のことが気になってしまうもんだもん)そば。いせい khác giới
人ってさ、傍にいる異性のことが気になってしまうもんだもん)そば。いせい khác giới
Nhưng mà kin chan cũng có phần đúng,một người đàn ông sẽ bị thu hút nếu một
người phụ nữ ở gần
「琴子も、金ちゃん見習わないとね」みならい học tập
Kotoko cũng
phải học hỏi kin chan đi
「”もちろんお前の気持ちも尊重したい。でも近くにいい物件が見つかったんだよ。だから父さんの気持ちも考えてみてくれ。
オレは傷つく琴子を見るのは辛いんだよ・・・”」そんちょう tôn trọng ぶっけん
オレは傷つく琴子を見るのは辛いんだよ・・・”」そんちょう tôn trọng ぶっけん
Tất nhiên bố
cung muốn tôn trọng cảm xúc của con,nhưng bố cũng tìm được một nơi gần đây rồi.Nên
con cũng nghĩ đến cảm xúc của bố nữa.bố ghét nhìn thấy kotoko bị tổn thương.
でも・・・。
もしも今、入江家を出たら・・・。
入江くんとの繋がり、本当になくなってしまう・・
つながり điểm kết nối,quan
hệ
「何ボーッとしてんだよ」
Đang nhìn ngó gì đó
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét