Thứ Tư, 11 tháng 5, 2016

Japanese learning dairy (11/05/2016) Ohara 09


「お前、ちょっと自分勝手すぎるんちゃうか?
Không phải cậu đã hơi ích kỉ rồi sao?

一人暮らしするのは勝手やけど家族に連絡先くらいちゃんと教えとかんかい。」
Cậu muốn sống một mình nhưng cậu phải nói cho gia đình biết làm thế nào để liên lạc với cậu chứ

「そのせいで裕樹くんにもしもの事があったらどないすんねん。」
Lỡ Yuki kun có chuyện gì thì cậu tính sao?

「人は一人では生きられへんのや。自分の思ってることとか考えてることとか周りの人間に話すんは大事なこっちゃで。」
Không thể chỉ sống vì bản thân mình thôi đâu,quan trọng là cậu phải nói lên bản thân mình hay là suy nghĩ của mình cho người xung quanh biết chứ

「ジロジロ見るなよ。」
Đừng có nhìn ngó lung tung nữa

jirojiro:nhìn chăm chăm

私今イリエ君の部屋に、二人きりだ
Bây giờ trong phòng của irie kun chỉ có mình và cậu ây thôi

「この部屋、松本さんも来たの?」
「いや、お前が初めて。」
Matsumoto đã đến phòng này chưa?

Chưa ,cậu là người đầu tiên
「俺、そろそろ寝るけど。」
Tôi sắp đi ngủ rồi
「そうね、じゃ私、この辺で寝るから入江くんどうぞベッド使って。」
Tôi sẽ nằm ngủ ở chỗ này,còn cậu irie kun cậu cứ ngủ trện giường đi
「そんなの当たり前だろ。」
Đó là điều đương nhiên rồi
普通女の子に何言ってのよ俺ここで寝るから君ベッド使えないよ。とか言わない?
Bình thường phải nói với phụ nữ là cậu đang nói gì vậy tớ sẽ ngủ ở đây cậu cứ ngủ trên giường đi chứ


冗談だよđùa tí thôi
ベッド使っていいよcậu cứ dùng giường đi
でもそれじゃはもしわけないから
Nếu mình làm thế thì thấy kì lắm


自分で言出した。。どちらだよ?thì do cậu tự nói ra mà bâ giờ cậu muốn sao?
「入江くん、やっぱり寒くない?」
「寒いに決まってんだろ・・・」
「やっぱりあたし下行くよ!だってここ入江くん家だしさぁ!」

「いいからもう寝てくれよ」
「えっ・・・でも・・・って申し訳ないし・・あっ、だって冷たいのも・・」



「分かった、俺もそっちに行けばいいんだろ!」

Tôi củng  nằm trên giường là được chứ gì?
じゃ、私下に。。

「いいよ、こうしたらお前も静かにねるだろ。」
Thôi được rồi chỉ có như thế này cậu mới chịu im lặng
「おやすみ。」
Chúc ngủ ngon
私ったら、何を期待してるんだろう!


裕樹くんがこんな時に。当たり前じゃない。
 Không hiểu mình đang trông mong điều gì,Yuki đang trong tình trang như thế này


でも、女の子と一つのベッドで何もしないなんて・・・。

ただ私に女としての魅力がないだけなのかなぁ・・・。

そっか・・・。そうだよね・・・
Nhưng mà nằm chung một giường với phụ nữ mà không làm gì cả nghĩa là mình không phải là người phụ nữ thu hút sao?
Có lẽ vậy,chắc vậy rồi

「落ち込んでる?俺が何もしないからお前落ち込んでるだろ。」
Cậu thất vọng à?vì mình không làm gì cả nên cậu thất vọng à?



「ああ おれそろそろ寝るけど」
「そうね じゃああたし、この辺りで寝るから、入江くん、どうぞベッド使って」
「そんなの当たり前だろ」
「え?普通女の子に『何言ってんの 俺ここで寝るから 君ベッド使いなよ』とか言わない?」
「冗談だよ、ベッド使っていいよ」
「えっ いや それじゃ申し訳ないから」
「自分で言いだしたくせに どっちだよ いいからさっさと寝ろよ」
「えでも」
「おやすみ」


「ねえ」
「今度は何だ」
「入江くん、やっぱり寒くない?」
「寒いに決まってんだろ」
「あたし やっぱり下いくよ だってここ入江君家だしさ」
「いいからもう寝てくれよ」
「でもだって申し訳ないし 冷たいの
「わかった」
と入江君起き上がり
「俺もそっちに行けばいいんだろ」
「えっ?」
入江君立ち上がりベッドに近づく
「私、床に 下に」と慌てふためく琴子に。
「いいよ、こうしたらお前も静かになるだろ」とベッドに入り 琴子に背をむけ寝てしまう入江クン
「おやすみ」


「おやすみなさい」
<でも女の子とひとつのベッドで何もしないなんてただ私に女としての魅力がないだけなのかなぁ。そうか、そうだよね」と入江君に背を向け寝ようとする琴子。
「落ち込んでる?」と入江くんが尋ねます。
「俺が何もしないから、お前落ち込んでるだろ」
「落ち込んでなんか


「俺、おふくろの思いどおりになりたくないんだ。今日お前がここに泊まりに来たことをおふくろが知って。それで何かあった!なんていうことにでもなってみろ。あの人の思うツボだろ そしたら俺、一生あの人の思い通りにされちまう」
Tôi không muốn mọi việc diễn ra như những gì mẹ tôi hi vọng.Bà ấy sẽ phát hiện ra cậu ở lại đây đêm nay. Và nếu có chuyện gì xảy ra,đó chính là điều bà ấy mong muốn và bà ấy sẽ kiểm soát phần đời còn lại của mình

「なんとなく、わかる」 
「だから家族にもこの家の住所教えなかったんだ
Mình có thể hiểu được
Đó là lí do tôi không nói cho gia đình biết nơi tôi ở



「そうだったの」Vậy hả?
「おふくろって、あんなんだろ?もし住所教えたら、合鍵作って毎日押しかけて 三食作って置いていきそうだもん。それじゃ一人ぐらしの意味ないからさ」
Cậu cũng biết mẹ tôi mà,nếu tôi cho bà ấy biết bà ấy sẽ tự động làm một chìa khóa phụ và chạy đến đây,rồi mỗi ngày nấu cơm ba bữa.
Thế còn gì là sống tự lập nữa

合鍵
あいかぎ
HỢP KIỆN
Pass key
Duplicate key
Master key
「一人暮らしの意味?」ý nghĩa của sống tự lâp?


「うん あのままずっと家に居て、大学出て、親父の会社ついで、本当にそのままでいいのかなって思って。それじゃ親の敷いたレールの上で生きてるだけじゃん。それが本当にやりたいことならいいけどわかんなくって。だから自分がやりたいことを見つけるために、自分の力だけで生活してみたいって思ったんだ」

Nếu tôi cứ tiếp tục sống như hồi xưa. Tốt nghiệp đại học và quản lí công ty của bố. Đó có thật là điều tôi muốn không? Tôi chỉ việc đi theo con đường bố mẹ định ra cho riêng mình. Nếu đó thực sự là điều tôi muốn làm thì không sao? Nhưng tôi không biết chắc chắn nữa. Nên tôi muốn sống tự lập,muốn tìm thấy điều mà tôi muốn làm trong cuộc đời này.


レール
danh từ
đường ray (tàu điện...)
敷いた しいた đã định sẵn lót sẵn
「そういえば入江くんお台場で言ってたもんね。何の苦労もない人生より、あえて試練に立ち向かった方が面白いって思うようになったって」
Cậu nói mới nhớ,khi chúng ta ở odaiba,irie kun có bảo’’ tôi nhận ra cuộc sống của mình thú vị hơn khhi tôi đương đầu với thử thách hơn là không có gian khổ nào.

試練
「 しれん」
THÍ LUYỆN
danh từ
Sự khảo nghiệm; khảo nghiệm; khó khăn
Sự rèn giũa
Sự thử thách
「まぁね」
「じゃあ一人暮らし始めたのは、私を避けるためじゃなかったんだ」
Vậy ra cậu muốn sống tự lập không phải để tránh mặt mình

「なんでそんな事の為に ここまでめんどくさいことしなきゃいけないんだよ。一人ぐらしって結構大変なんだぜ。今まで実家でどれほど甘やかされたきたか思い知らされたよ」
Sao tôi phải bận tâm vì việc đó chứ.Sống một mình không dễ chút nào.Tôi nhận ra ở nhà tôi được chăm sóc nuông chiều như thế nào
結構
「 けっこう :kha khá
甘やかす
「 あまやかす」
CAM
động từ nhóm 1 -su
Chiều chuộng; nuông chiều

「そっか」vậy hả?
「でも、そのせいでこんなことになって今まで俺、お前に迷惑かけられっぱなしだったけど、今日は俺が迷惑かけちゃったな」
Nhưng mà cũng vì thế mới xảy ra chuyện,câu luôn là người gây phiền phức cho tôi,nhưng hôm nay chính tôi mới là người gây phiền phức cho cậu

「そんなこと、私はそんなことくらいしか出来ないから。入江くんは天才だから何でもできちゃうけど、 今日病院で思ったんだ。人の命って一瞬の判断に掛かってるんだって。ちょっとしたことで簡単に治せるものも治せなくなっちゃう。それくらい人の命ってもろい物なんだなって」

Không hẳn là như vậy đâu,.Đây là điều duy nhất mình có thể làm.Irie kun có thể làm được mọi thứ vì cậu là thiên tài mà. Hôm nay mình đã nghĩ như thế này ở bệnh viện,cuộc sống của con người phụ thuộc vào sự quyết định trong giây lát,một chút nhỏ thôi cũng có thể khiến căn bệnh nhỏ thôi trở nên vô phương. Mình nhận ra mạng sống con người mỏng manh thật

一瞬
「 いっしゅん」
NHẤT THUẤN
Chốc nữa
danh từ làm phó từ, danh từ chỉ thời gian
Một khoảnh khắc; khoảnh khắc

 かけ



判断
「 はんだん」
PHÁN ĐOẠN
Phán đoán
danh từ
Sự phán đoán; sự đánh giá .

治る
「 なおる

「俺も怖かった今まで命なんて神さまが決めたもんで、人にはどうにもできないと思っていたから
Tôi cũng đã rất sợ,cho đến bây giờ tôi vẫn nghĩ cuộc sống của chúng ta được định đoạt bởi thưởng đế và chúng ta chẳng làm được gì cả


「でも入江くんにはどうにかできちゃいそう。いろんな薬発明したり、お医者さんになって、病気ペロって治したり。 入江くんには、いっぱいいろんな可能性があるんだよね。その可能性を見つけるために一人暮らししたんだよね」
Nhưng mình cảm thấy cậu có thể làm được,cậu có thể phát minh ra thuốc mới hoặc có thể trở thành bác sĩ và chữa bệnh cho người khác.Câu có nhiều tiềm năng,cậu bắt đầu sống tự lập để tìm kiếm những tiềm năng ấy


「どんなに可能性があっても、何をやりたいのか分かってなかったら、意味がないから

Dù có hàng triệu tiềm năng thì cũng chẳng có nghĩa gì nếu không biết mình muốn làm gì
何をやっても余裕があった。逆にいえば暇だったんだよ。忙しくなってみて、自分にとって大切なもの、興味があること 少しずつだけど分かってきた気がするんだ。」
Cho đến nay tôi đều có thể làm được mọi thứ,nói cách khác tôi cảm thấy nhàm chám,tôi thấy cuộc sống của mình bận rộn hơn,điều quan trọng đối với tôi điều tôi thấy hứng thú,dù chỉ là một chút tôi cũng tìm thấy được rồi.


余裕
「 よゆう」
DƯ DỤ
danh từ
Phần dư; phần thừa ra

ひま
HẠ
Thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhà

「お前って、ホント、大事な時にこうだもんな
Cậu thật là cứ vào lúc quan trọng thì luôn như thế này
「ありうるわ 極限状況だったからこそ2人はついにお互いの気持ちに気が付いてきゃあん

Có thể lắm vì đây là tình huống nguy kịch nên cuối cùng hai đứa nó cũng nhận ra tình cảm của đối phương.
「あらあら疲れがでちゃったみたいですね 起さないでおきましょうね j可愛い彼女さんですね 私もこんな頃があったなぁ~ イ リ んんっ それじゃごゆっくり」
「ありがとうございます」



「なぁお前 俺のこと好きだとかばっか言ってるけど、俺の気持ち、わかってるのか?」cậu luôn nói rằng cậu thích tôi nhưng cậu có bao giờ nghĩ đến tình cảm của tôi?
「入江くんの気持ちって わたしのことなんて眼中に無いって感じで」
Mình biết là irie kun không thích mình mà
「ば~か、違うんだよ
Ngốc thật không phải thế

センスが良い。Có khiếu thẩm mỹ

眼中
がんちゅう: để ý quan tâm


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét