「お前、ちょっと自分勝手すぎるんちゃうか?
Không phải cậu
đã hơi ích kỉ rồi sao?
一人暮らしするのは勝手やけど家族に連絡先くらいちゃんと教えとかんかい。」
Cậu muốn sống
một mình nhưng cậu phải nói cho gia đình biết làm thế nào để liên lạc với cậu
chứ
「そのせいで裕樹くんにもしもの事があったらどないすんねん。」
Lỡ Yuki kun
có chuyện gì thì cậu tính sao?
「人は一人では生きられへんのや。自分の思ってることとか考えてることとか周りの人間に話すんは大事なこっちゃで。」
Không thể chỉ
sống vì bản thân mình thôi đâu,quan trọng là cậu phải nói lên bản thân mình hay
là suy nghĩ của mình cho người xung quanh biết chứ
「ジロジロ見るなよ。」
Đừng có nhìn
ngó lung tung nữa
jirojiro:nhìn chăm chăm
私今イリエ君の部屋に、二人きりだ
Bây giờ trong
phòng của irie kun chỉ có mình và cậu ây thôi
「この部屋、松本さんも来たの?」
「いや、お前が初めて。」
「いや、お前が初めて。」
Matsumoto đã
đến phòng này chưa?
Chưa ,cậu là
người đầu tiên
「俺、そろそろ寝るけど。」
Tôi sắp đi ngủ
rồi
「そうね、じゃ私、この辺で寝るから入江くんどうぞベッド使って。」
Tôi sẽ nằm ngủ
ở chỗ này,còn cậu irie kun cậu cứ ngủ trện giường đi
「そんなの当たり前だろ。」
Đó là điều
đương nhiên rồi
普通女の子に何言ってのよ俺ここで寝るから君ベッド使えないよ。とか言わない?
Bình thường
phải nói với phụ nữ là cậu đang nói gì vậy tớ sẽ ngủ ở đây cậu cứ ngủ trên giường
đi chứ
冗談だよđùa tí thôi
ベッド使っていいよcậu cứ dùng giường đi
でもそれじゃはもしわけないから
Nếu mình làm thế thì thấy kì lắm
自分で言出した。。どちらだよ?thì do cậu tự nói ra mà bâ
giờ cậu muốn sao?
「入江くん、やっぱり寒くない?」
「入江くん、やっぱり寒くない?」
「寒いに決まってんだろ・・・」
「やっぱりあたし下行くよ!だってここ入江くん家だしさぁ!」
「いいからもう寝てくれよ」
「えっ・・・でも・・・って申し訳ないし・・あっ、だって冷たいのも・・」
「分かった、俺もそっちに行けばいいんだろ!」
Tôi củng nằm trên giường là được chứ gì?
じゃ、私下に。。
「いいよ、こうしたらお前も静かにねるだろ。」
Thôi được rồi
chỉ có như thế này cậu mới chịu im lặng
「おやすみ。」
Chúc ngủ ngon
私ったら、何を期待してるんだろう!
裕樹くんがこんな時に。当たり前じゃない。
Không hiểu mình đang trông mong điều gì,Yuki đang trong tình trang như thế
này
でも、女の子と一つのベッドで何もしないなんて・・・。
ただ私に女としての魅力がないだけなのかなぁ・・・。
そっか・・・。そうだよね・・・
Nhưng mà nằm
chung một giường với phụ nữ mà không làm gì cả nghĩa là mình không phải là người
phụ nữ thu hút sao?
Có lẽ vậy,chắc
vậy rồi
「落ち込んでる?俺が何もしないからお前落ち込んでるだろ。」
Cậu thất vọng
à?vì mình không làm gì cả nên cậu thất vọng à?
「ああ おれそろそろ寝るけど」
「そうね じゃああたし、この辺りで寝るから、入江くん、どうぞベッド使って」
「そんなの当たり前だろ」
「え?普通女の子に『何言ってんの 俺ここで寝るから 君ベッド使いなよ』とか言わない?」
「冗談だよ、ベッド使っていいよ」
「えっ いや それじゃ申し訳ないから」
「自分で言いだしたくせに どっちだよ いいからさっさと寝ろよ」
「えでも」
「おやすみ」
「そうね じゃああたし、この辺りで寝るから、入江くん、どうぞベッド使って」
「そんなの当たり前だろ」
「え?普通女の子に『何言ってんの 俺ここで寝るから 君ベッド使いなよ』とか言わない?」
「冗談だよ、ベッド使っていいよ」
「えっ いや それじゃ申し訳ないから」
「自分で言いだしたくせに どっちだよ いいからさっさと寝ろよ」
「えでも」
「おやすみ」
「ねえ」
「今度は何だ」
「入江くん、やっぱり寒くない?」
「寒いに決まってんだろ」
「あたし やっぱり下いくよ だってここ入江君家だしさ」
「いいからもう寝てくれよ」
「でもだって申し訳ないし 冷たいの…」
「わかった」
と入江君起き上がり
「俺もそっちに行けばいいんだろ」
「えっ?」
入江君立ち上がりベッドに近づく
「私、床に 下に…」と慌てふためく琴子に。
「いいよ、こうしたらお前も静かになるだろ」とベッドに入り 琴子に背をむけ寝てしまう入江クン
「おやすみ」
「今度は何だ」
「入江くん、やっぱり寒くない?」
「寒いに決まってんだろ」
「あたし やっぱり下いくよ だってここ入江君家だしさ」
「いいからもう寝てくれよ」
「でもだって申し訳ないし 冷たいの…」
「わかった」
と入江君起き上がり
「俺もそっちに行けばいいんだろ」
「えっ?」
入江君立ち上がりベッドに近づく
「私、床に 下に…」と慌てふためく琴子に。
「いいよ、こうしたらお前も静かになるだろ」とベッドに入り 琴子に背をむけ寝てしまう入江クン
「おやすみ」
「おやすみなさい」
<でも女の子とひとつのベッドで何もしないなんて…ただ私に女としての魅力がないだけなのかなぁ。そうか、そうだよね」と入江君に背を向け寝ようとする琴子。
「落ち込んでる?」と入江くんが尋ねます。
「俺が何もしないから、お前落ち込んでるだろ」
「落ち込んでなんか…」
<でも女の子とひとつのベッドで何もしないなんて…ただ私に女としての魅力がないだけなのかなぁ。そうか、そうだよね」と入江君に背を向け寝ようとする琴子。
「落ち込んでる?」と入江くんが尋ねます。
「俺が何もしないから、お前落ち込んでるだろ」
「落ち込んでなんか…」
「俺、おふくろの思いどおりになりたくないんだ。今日お前がここに泊まりに来たことをおふくろが知って。それで何かあった!なんていうことにでもなってみろ。あの人の思うツボだろ そしたら俺、一生あの人の思い通りにされちまう」
Tôi không muốn mọi việc diễn ra như những gì mẹ tôi hi vọng.Bà
ấy sẽ phát hiện ra cậu ở lại đây đêm nay. Và nếu có chuyện gì xảy ra,đó chính
là điều bà ấy mong muốn và bà ấy sẽ kiểm soát phần đời còn lại của mình
「なんとなく、わかる」
「だから家族にもこの家の住所教えなかったんだ
「だから家族にもこの家の住所教えなかったんだ
Mình có thể hiểu được
Đó là lí do tôi không nói cho gia đình biết nơi tôi ở
「そうだったの」Vậy hả?
「おふくろって、あんなんだろ?もし住所教えたら、合鍵作って毎日押しかけて 三食作って置いていきそうだもん。それじゃ一人ぐらしの意味ないからさ」
「おふくろって、あんなんだろ?もし住所教えたら、合鍵作って毎日押しかけて 三食作って置いていきそうだもん。それじゃ一人ぐらしの意味ないからさ」
Cậu cũng biết mẹ tôi mà,nếu tôi cho bà ấy biết bà ấy sẽ tự
động làm một chìa khóa phụ và chạy đến đây,rồi mỗi ngày nấu cơm ba bữa.
Thế còn gì là sống tự lập nữa
合鍵
あいかぎ
「HỢP KIỆN」
◆ Pass key
◆ Duplicate key
◆ Master key
「一人暮らしの意味?」ý nghĩa của
sống tự lâp?
「うん あのままずっと家に居て、大学出て、親父の会社ついで、本当にそのままでいいのかなって思って。それじゃ親の敷いたレールの上で生きてるだけじゃん。それが本当にやりたいことならいいけど…わかんなくって…。だから自分がやりたいことを見つけるために、自分の力だけで生活してみたいって思ったんだ」
Nếu tôi cứ tiếp tục sống như hồi xưa. Tốt nghiệp đại học
và quản lí công ty của bố. Đó có thật là điều tôi muốn không? Tôi chỉ việc đi
theo con đường bố mẹ định ra cho riêng mình. Nếu đó thực sự là điều tôi muốn
làm thì không sao? Nhưng tôi không biết chắc chắn nữa. Nên tôi muốn sống tự lập,muốn
tìm thấy điều mà tôi muốn làm trong cuộc đời này.
レール
☆ danh từ
◆ đường ray (tàu điện...)
敷いた しいた đã định sẵn
lót sẵn
「そういえば…入江くんお台場で言ってたもんね。何の苦労もない人生より、あえて試練に立ち向かった方が面白いって思うようになったって」
Cậu nói mới nhớ,khi
chúng ta ở odaiba,irie kun có bảo’’ tôi nhận ra cuộc sống của mình thú vị hơn
khhi tôi đương đầu với thử thách hơn là không có gian khổ nào.
試練
「 しれん」
「THÍ LUYỆN」
☆ danh từ
◆ Sự khảo nghiệm; khảo nghiệm; khó khăn
◆ Sự rèn giũa
◆ Sự thử thách
「まぁね」
「じゃあ一人暮らし始めたのは、私を避けるためじゃなかったんだ」
「じゃあ一人暮らし始めたのは、私を避けるためじゃなかったんだ」
Vậy ra cậu muốn sống
tự lập không phải để tránh mặt mình
「なんでそんな事の為に ここまでめんどくさいことしなきゃいけないんだよ。一人ぐらしって結構大変なんだぜ。今まで実家でどれほど甘やかされたきたか思い知らされたよ」
Sao tôi phải bận
tâm vì việc đó chứ.Sống một mình không dễ chút nào.Tôi nhận ra ở nhà tôi được
chăm sóc nuông chiều như thế nào
結構
「 けっこう :kha
khá
甘やかす
「 あまやかす」
「CAM」
☆ động từ nhóm 1 -su
◆ Chiều chuộng; nuông chiều
「そっか」vậy hả?
「でも、そのせいでこんなことになって…今まで俺、お前に迷惑かけられっぱなしだったけど、今日は俺が迷惑かけちゃったな」
Nhưng mà cũng vì thế mới xảy ra chuyện,câu
luôn là người gây phiền phức cho tôi,nhưng hôm nay chính tôi mới là người gây
phiền phức cho cậu
「そんなこと、私はそんなことくらいしか出来ないから。入江くんは天才だから何でもできちゃうけど、 今日病院で思ったんだ。人の命って一瞬の判断に掛かってるんだって。ちょっとしたことで簡単に治せるものも治せなくなっちゃう。それくらい人の命ってもろい物なんだなって」
Không hẳn là như vậy đâu,.Đây là điều
duy nhất mình có thể làm.Irie kun có thể làm được mọi thứ vì cậu là thiên tài
mà. Hôm nay mình đã nghĩ như thế này ở bệnh viện,cuộc sống của con người phụ
thuộc vào sự quyết định trong giây lát,một chút nhỏ thôi cũng có thể khiến căn
bệnh nhỏ thôi trở nên vô phương. Mình nhận ra mạng sống con người mỏng manh thật
一瞬
「 いっしゅん」
「NHẤT THUẤN」
◆ Chốc nữa
☆ danh từ làm phó từ, danh từ chỉ thời
gian
◆ Một khoảnh khắc; khoảnh khắc
掛 かけ
判断
「 はんだん」
「PHÁN ĐOẠN」
◆ Phán đoán
☆ danh từ
◆ Sự phán đoán; sự đánh giá .
治る
「 なおる
「俺も怖かった…今まで命なんて神さまが決めたもんで、人にはどうにもできないと思っていたから
Tôi cũng đã rất sợ,cho đến bây giờ
tôi vẫn nghĩ cuộc sống của chúng ta được định đoạt bởi thưởng đế và chúng ta chẳng
làm được gì cả
「でも入江くんにはどうにかできちゃいそう。いろんな薬発明したり、お医者さんになって、病気ペロって治したり。 入江くんには、いっぱいいろんな可能性があるんだよね。その可能性を見つけるために一人暮らししたんだよね」
Nhưng mình cảm thấy cậu có thể làm được,cậu
có thể phát minh ra thuốc mới hoặc có thể trở thành bác sĩ và chữa bệnh cho người
khác.Câu có nhiều tiềm năng,cậu bắt đầu sống tự lập để tìm kiếm những tiềm năng
ấy
「どんなに可能性があっても、何をやりたいのか分かってなかったら、意味がないから…
Dù có hàng triệu tiềm năng thì cũng
chẳng có nghĩa gì nếu không biết mình muốn làm gì
何をやっても余裕があった。逆にいえば暇だったんだよ。忙しくなってみて、自分にとって大切なもの、興味があること 少しずつだけど分かってきた気がするんだ。」
Cho đến nay tôi đều có thể làm được mọi
thứ,nói cách khác tôi cảm thấy nhàm chám,tôi thấy cuộc sống của mình bận rộn
hơn,điều quan trọng đối với tôi điều tôi thấy hứng thú,dù chỉ là một chút tôi
cũng tìm thấy được rồi.
余裕
「 よゆう」
「DƯ DỤ」
☆ danh từ
◆ Phần dư; phần thừa ra
暇
ひま
「HẠ」
◆ Thì giờ rỗi rãi, lúc thư nhà
「お前って、ホント、大事な時にこうだもんな…」
Cậu thật là cứ vào
lúc quan trọng thì luôn như thế này
「ありうるわ 極限状況だったからこそ2人はついにお互いの気持ちに気が付いて♪きゃあん♪
Có thể lắm vì đây
là tình huống nguy kịch nên cuối cùng hai đứa nó cũng nhận ra tình cảm của đối
phương.
「あらあら疲れがでちゃったみたいですね 起さないでおきましょうね j可愛い彼女さんですね 私もこんな頃があったなぁ~ イ リ んんっ それじゃごゆっくり」
「ありがとうございます」
「ありがとうございます」
「なぁお前 俺のこと好きだとかばっか言ってるけど、俺の気持ち、わかってるのか?」cậu luôn
nói rằng cậu thích tôi nhưng cậu có bao giờ nghĩ đến tình cảm của tôi?
「入江くんの気持ちって わたしのことなんて眼中に無い…って感じで」
「入江くんの気持ちって わたしのことなんて眼中に無い…って感じで」
Mình biết là irie
kun không thích mình mà
「ば~か、違うんだよ
「ば~か、違うんだよ
Ngốc thật không phải
thế
センスが良い。Có khiếu
thẩm mỹ
眼中
がんちゅう: để ý quan tâm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét