「あ~・・・。しばらくは入院して絶対安静。
入江くんも一人暮らしやめて、家に戻って来るし。
ホッとしてるんじゃないかなぁ」
「そっかぁ~。
あっ、でもこういう時って、琴子と入江の心も近付くかもねぇ~」
あっ、でもこういう時って、琴子と入江の心も近付くかもねぇ~」
Chú ấy phải nằm viện một thời gian nghỉ ngơi hoàn
toàn,Irie kun cũng trở về nhà lại rồi,vậy thì chắc chú ấy cũng yên tâm rồi
安静
「 あんせい」
「AN TĨNH」
◆ Điềm
☆ danh từ
◆ Sự nghỉ ngơi; yên tĩnh
近付く
「 ちかづく」
「CẬN PHÓ」
☆ động từ nhóm 1 -ku
◆ Gần tới; gần đến
近付きやすい
Dễ gần
「ホラ。入院中とか、病気の時って、心が弱るっていうか、恋に落ちやすいと思うんだよね」
Trong lúc nằm viện,hoặc bị bệnh thì trái tim người ta sẽ cảm thấy yêu đuối,tình yêu sẽ dễ nảy nở
Trong lúc nằm viện,hoặc bị bệnh thì trái tim người ta sẽ cảm thấy yêu đuối,tình yêu sẽ dễ nảy nở
「でも入院してるのは入江じゃなくて、おじさんだよ?」
「だけど~不安な気持ちは入江も一緒でしょ?」
Nhưng người
nhập viện là bố Irie kun mà đâu phải Irie kun đâu? Nhưng Irie kun cũng lo lắng
không yên chứ bộ
「もしも入江くんが心細くて、手助けが必要で、あたしに何か出来ることがあるんなら、あたしは何でもする」
Nếu mà irie
kun cảm thấy căng thẳng và cần giúp đỡ nếu đó là việc mình có thể làm mình sẽ
làm
こころぼそい
「 心細い」
☆ tính từ
◆ không có hi vọng; không hứa hẹn
「う~ん。
でも今は入江くんとどうこうって気持ちにはなれないな・・・。
だっておじ様がこんなとになってて、会社も大変な時なんだよ。
入江くんが家に戻って来てくれるのは嬉しいけど・・・。
おじ様も良くなってくれて、それで、入江くんが大学に戻れるんなら、好きな勉強が出来るんなら、離れ離れに暮らすことになっても、私はいいって思う」
でも今は入江くんとどうこうって気持ちにはなれないな・・・。
だっておじ様がこんなとになってて、会社も大変な時なんだよ。
入江くんが家に戻って来てくれるのは嬉しいけど・・・。
おじ様も良くなってくれて、それで、入江くんが大学に戻れるんなら、好きな勉強が出来るんなら、離れ離れに暮らすことになっても、私はいいって思う」
離れ離れ
はなればなれ
◆ riêng rẽ, rời, không dính với nhau,
「いや・・・。よう言うた。それでこそ琴子や」
Kotoko nói
đúng lắm đó là điều mình mong chờ ở tokoto
「金ちゃん・・・」
「何がよう言うたよ金ちゃん。
単純に入江と琴子が上手くいってほしくないだけでしょ」
単純に入江と琴子が上手くいってほしくないだけでしょ」
Kin chan,
Đơn giản cậu
không muốn irie kun va kotko gần gũi nhau chứ gì
「あほぬかせ!!」 nói nhảm đủ rồi đấy
「今、そんなこと言うとる時ちゃうやろ」 đây đâu phải là lúc nói đùa
「一家の一大事や。(Ikka no ichidaiji)
入江のことやから、表向きは強がってるやろうけど、心細いことも、不安なこともあるやろ。
琴子に出来ることがあったら、何でもしたり」
入江のことやから、表向きは強がってるやろうけど、心細いことも、不安なこともあるやろ。
琴子に出来ることがあったら、何でもしたり」
Nhà cậu ấy
đang có chuyện, lại đó là irie nữa nen co thể cậu ấy sẽ cố tỏ ra mạnh mẽ
Nhưng chắc cậu
ấy cũng thấy cô đơn và lo lắng
Nếu như có việc
cậu có thể làm được thì cậu nên giúp đỡ cậu ấy nhé
表向き
おもてむき
「BIỂU HƯỚNG」
◆ Bề ngoài là, làm ra vẻ là, nói ra vẻ là
「ふー。わしらに出来ることがあったら、何でも手伝ったるさかい。遠慮せんと。いつでも言えよ」
Nếu mình làm
được gì mình cũng sẽ giúp cậu.
遠慮
「 えんりょ」
「VIỄN LỰ」
◆ Khách khí
「ありがと金ちゃん」
「じゃあ、あたしもう時間だから行くね。
じゃーね。またね。バイバイ」
じゃーね。またね。バイバイ」
「何よって何や」
「もしかして琴子のこと諦めたの? 入江に譲る宣言!?」
Cậu định từ bỏ theo đuổi kotoko à? Và nhường cho irie
kun?
宣言
「 せんげん」
☆ danh từ
◆ tuyên ngôn; sự thông báo;
譲る
「 ゆずる」
☆ Động từ nhóm 1 -ru
◆ bàn giao (quyền sở hữu tài sản)
あほぬかせ!! Tầm bậy đi
「ワシはそんなレベルの低い話しとるんちゃう。
まっ、言うてみれば、敵に塩を送るっちゅうことやな」
まっ、言うてみれば、敵に塩を送るっちゅうことやな」
Mình không
nói đến mấy chuyện hạ cấp như vậy
Coi như đang
giúp đối thủ đi
敵
「 かたき」
「ĐỊCH」
☆ danh từ
◆ Kẻ thù; kẻ đối đầu
塩
「 えん」
「DIÊM」
☆ danh từ
◆ Muối
しお
「入江家が大変やっちゅうのに、そこに付け込んで琴子を無理やり奪うようなことしても、男がすたるだけやからな」
Nhà irie kun
đang khó khăn
Lợi dụng nước
đục thả câu cưỡm kotoko đi mất đâu phải là đàn ông?
付け込む
「 つけこむ」
「PHÓ 」
☆ động từ nhóm 1 -mu
◆ Lạm dụng; lợi dụng
無理
「 むり」
「VÔ LÍ」
◆ Phi lý
☆ tính từ đuôi な
◆ Quá sức; quá khả năng
奪う
「 うばう」
「ĐOẠT」
☆ động từ nhóm 1 -u
◆ Cướp
すたる
「 廃る」
☆ Động từ nhóm 1 -ru
◆ Phế bỏ; vứt bỏ
「なんだかんだ言って、金ちゃんと琴子って似てるよね」
「だって、結局金ちゃんが言ってることと、琴子が言ってることって、同じだもん。自分よりも相手に幸せになってほしい!みたいな」
Mình không
sao chỉ cần người mình yêu hạnh phúc thôi
「金ちゃんと琴子ってぇ、実は・・お似合いなんだけどなぁ~」
「だって琴子。入江一筋だもん
Kotoko chỉ
yeu mình irie kun thoi
一筋
ひとすじ
Trung thực, thẳng thắn
「言ったろ? お前と出会ってからオレは試練の連続。
まさか親父まで倒れるなんて思わなかったよ・・
まさか親父まで倒れるなんて思わなかったよ・・
親父
おやじ
「THÂN PHỤ」
「親父の心臓が回復したら、大学に戻るよ。
やりたいことやるのは、それからでも遅くない・・・。
今社会を知っておくのも、悪くないと思うし」
やりたいことやるのは、それからでも遅くない・・・。
今社会を知っておくのも、悪くないと思うし」
回復
「 かいふく」
「HỒI PHỤC」
◆ Hồi phục
心臓
「 しんぞう」
「TÂM TẠNG」
◆ Tâm
「えっえっえっえっ?
松本綾子って、入江の事狙ってる宣言してなかったっけ?」
松本綾子って、入江の事狙ってる宣言してなかったっけ?」
狙ってるNeratteru
Đó là mục tiêu
宣言
「 せんげん」
「TUYÊN
NGÔN」
☆ danh từ
◆ Tuyên ngôn; sự thông
báo; công bố; lời tuyên bố; tuyên bố .
Chẳng phải nó tuyên bố sẽ chinh phục irie kun sao?
「なんて変わり身の早い・・・」
Sao thay đổi
nhanh quá
安定:ổn định
「そんなこと!おばさまも体壊さないように気を付けてくださいね」
壊れる
「 こわれる」
「HOẠI」
◆ Đổ vỡ
☆ động từ nhóm 2, tự động từ
◆ Hỏng; bị hỏng; bị phá huỷ
◆ Nứt nẻ
Cô
cũng nên giữ gìn sức khỏe nhé
おかげさまで、来月には退院出来る予定で」
「それはよかった。しかし直樹さんは大したものです。
お父さんの代理を見事に努められて、とてもまだ大学生とは思えません」
代理
「 だいり」
「ĐẠI LÍ」
☆ danh từ
◆ Đại lý .
見事
「 みごと」
「KIẾN SỰ」
☆ tính từ đuôi な
◆ Đẹp; đẹp đẽ; quyến rũ;
努めて
「 つとめて」
☆ trạng từ, cụm từ
◆ làm việc chăm chỉ quá!
Nhờ sự
giúp đỡ của mọi người mà ông ấy có thể về nhà tháng sau
Vậy
thì tốt quá nhưng naoki cũng rất tài giỏi câu ấy thay bố lo liệu mọi việc o
cong ty rất tốt,thật khó tin khi biết cậu
ấy mới chỉ là sinh viên đai hoc
「お兄ちゃん頼もしいわぁ」
Anh trai thật là người giỏi đáng tin cậy
「あら、今日は私たち以外に面会の方はいらっしゃらないはずなのに・・・」
Hình như là
ngoài chúng ta ra còn có ai đến thăm nữa đây
「ご挨拶が遅くなりました。入江直樹です」
「申し訳ありません。今日はお引き取り願いますか?」「申し訳ありませんが、父は休養が必要で今とても仕事が出来るような体調ではありませんので」
Xin phép đã
thất lễ nhưng hôm nay tôi mong hai người không bàn đến công việc.Bố tôi cần được
nghỉ ngơi,ông ấy đang ở trong tình trạng không được phép làm việc
とりひき
「 取り引き」
☆ danh từ
◆ sự giao dịch; sự mua bán; quan hệ làm ăn
休養
「 きゅうよう」
「HƯU DƯỠNG」
☆ danh từ
◆ Sự an dưỡng; an dưỡng; nghỉ ngơi; tĩnh dưỡng
体調
「 たいちょう」
「THỂ ĐIỀU」
☆ danh từ
◆ Sự điều tra tình trạng cơ thể .
「出資の件は父に代わって私がお話を伺います」
出資
しゅっし
「XUẤT TƯ」
◆ Sự đầu tư; vốn đầu tư
代わる
「 かわる」
「ĐẠI」
◆ Đổi
◆ Thay
◆ Thay đổi
☆ Động từ nhóm 1 -ru, tự động từ
◆ Thay thế; thế chỗ; được thay thế
Về chuyện đầu tư tôi xin tha mặt bố tôi nói chuyện với
ngài
「あの大泉会長に時間を作らせるなんて。
直樹さんは大したもんです
直樹さんは大したもんです
Câu ấy khiến
ông chủ tịch ozumi đó phải giành thời gian cho mình naoki san quả thật rất tài
giỏi
「まったくだ。なかなかないことだぞ~」
Quả thật
là,chưa bao giờ co chuyện như thế này đâu
「なるべく広く、様々な分野について学びたかったので。
偏った知識しか持たない人間が、社会で通用するとは思えませんので」 Motta ningen
偏った知識しか持たない人間が、社会で通用するとは思えませんので」 Motta ningen
「 さまざま」
「DẠNG」
☆ tính từ đuôi な
◆ Khác nhau; không giống nhau; thuộc về nhiều loại
分野
「 ぶんや」
「PHÂN DÃ」
☆ danh từ
◆ Lĩnh vực
偏偏
へん
「THIÊN」
◆ Mặt, bên, bề, cạnh
Lệch, mếch
知識
「 ちしき」
「TRI THỨC」
◆ Chữ nghĩa
◆ Hiểu biết
◆ Kiến thức
通用
「 つうよう」
「THÔNG DỤNG」
☆ danh từ
◆ Sự được áp dụng; sự được sử dụng
Tôi muốn mở mang và đa dạng kiến thức của mình hơn nữa,tôi
nghĩ với những người có kiến thức hạn hẹp sẽ khó tồn tại được trong xã hội này
「そんなことより何だよ。大事な話って」
「裕樹には聞かせたくなかったものだから・・・」
Mẹ không muốn
Yuki biết chuyện này
「ん?食事済ませてきたの?」 cậu ăn rồi sao
「食欲なくて・・・」mình không muốn ăn
「考え事してた」
Mình đang mải
nghĩ chút chuyện
「一人で背負いこまんと、出来ることがあったら、何でも言うてくれーや」
せおう
「 背負う」BỐI PHỤ
☆ động từ nhóm 1 -u
◆ cõng; vác
Đừng tự ôm mọi thứ về mình khi nào cần giúp đỡ thì nói
mình biết
「・・・バレたかぁ!」
Bại lộ rồi
「バレないと思う方がおかしい。レベルが違いすぎる」
Không bại lộ
mới lạ,trình độ khác nhau mà
「あのねぇ~。あたしだって一生懸命頑張ってるの!
たまにはお礼くらい言えない訳?」
たまにはお礼くらい言えない訳?」
Chị cũng đã cố
gắng hết sức thỉnh thoảng nên cảm ơn đi chứ
お礼
「 おれい」
「LỄ」
◆ Cám ơn
◆ Cảm ơn
「いつも憎まれ口ばっかりさぁ~。・・・へ!?」
Lúc nào cũng
nói những lời khó ưa không hà
憎まれ口
「 にくまれぐち」
「TĂNG KHẨU」
◆ Những lời lẽ lời nói đáng ghét
「お前も随分、ましにはなってるよ」
Chị cũng đã
tiến bộ rất nhiều
随分
「 ずいぶん」
「TÙY PHÂN」
☆ tính từ đuôi な
◆ Cực độ; cực kỳ; vô cùng;
まし
「 増し」
☆ tính từ đuôi な
◆ Hơn; thêm; gia tăng
『オレ。今、松本に告白ぅ・・』
「へ!?告白!?ついに告白したんですか!?」
『いや。しようとしたんだよ』
「あっ!なんだ~」
「いちいちそんなことで電話してこないでくださいよー」いちいち
「 一々」NHẤT
☆ danh từ, trạng từ
◆ Mọi thứ; từng cái một
『えっ!違う違う違う!そしたらな、松本がな。
他に好きな男がいるって』
他に好きな男がいるって』
「フン。そりゃ~そうでしょー!」
「松本さんが入江くんのこと好きなのは須藤さんも承知のはずじゃない・・」
『違う!そんなことオレだって知ってるよ!
松本が言ったんだ。入江に告白するって!』
松本が言ったんだ。入江に告白するって!』
「フッ。そりゃあ、好きな人がいるんだから告白くらい・・・えーっ
っ!!!」
承知
「 しょうち」
「THỪA TRI」
☆ danh từ
◆ Sự chấp nhận; đồng ý; biết rõ; hiểu rõ
「入江くんだけに聞いてほしいの
Mình chỉ muốn
nói với irie kun thoi
「勝手なのは分かってる。入江くんがこんな大変な時に。
・・・でも・・・」
・・・でも・・・」
Mình biết là
mình ích kỉ vì irie kun đang gặp chuện phiền phức
勝手
「 かって」
「THẮNG THỦ」
☆ tính từ đuôi な
◆ Ích kỷ; chỉ biết nghĩ đến mình
「ホラ・・・ハッキリ言ったわよ」
Thấy
chưa,mình đã nói thẳng với cậu rồi đó
「だから、入江くんの気持ちもハッキリ聞かせてほしいの。
私の事、どう思ってる?」
私の事、どう思ってる?」
Nên mình cũng
muốn irie kun nói thẳng tình cảm của cậu đối với mình
Cậu nghĩ sao
về minh
「悪い・・・。オレ・・・、松本のことは、友達以上に思えない」
Xin lỗi cậu tớ
chị xem cậu là bạn không hơn không kém
「私、入江君のこと本当に・・・。こんな気持ち初めて。
だから、諦めるなんて出来ないわ」
だから、諦めるなんて出来ないわ」
Mình thực sự
rất thích cậu,đây là lần đầu tiên mình có cảm xúc như thế này cho nên mình
không bỏ cuộc được
「気が済んだ?」
Cậu thấy tốt
hơn chưa
「悪いけど・・・、お前とそういうことしたくないんだ」
Xin lỗi nhưng
tôi không muốn làm nhưng chuyện này với cậu
「なんで私じゃダメなのよ。じゃあ、誰とだったらキスするのよ」
Tai sao lai
không muốn làm cùng minh? Vậy thì cậu muốn hôn ai?
「キス・・・したよ」
Mình đã hôn rồi
「琴子とキスした」
Mình đã hôn
kotoko rồi
「私もバカにされたもんね。プライドがズタズタじゃない」
Mình cảm thấy
bị sỉ nhục vì điều này,lòng tự trọng bị tổn thương
ズタズタ
Zutazuta
Những mảnh
「お父様の体調早く良くなること祈ってるわ」
Cầu chúc cho
bố cậu chóng bình phục
祈とう
きとう
「KÌ」
◆ Kinh cầu nguyện
私とのキスなんて、あんな一年以上も前のこと。
どうして今更・・
どうして今更・・
Nụ hôn đó
cũng một năm rồi mà tại sao bây giờ lại nói ra
「人の色恋沙汰、立ち聞きしてんじゃねーよ」
Này đừng nghe
lén chuyện tình cảm của tôi
色恋沙汰
いろこいさた
「SẮC LUYẾN SA THÁI」
◆ Love affair
『オレに向いてるかどうかはわからない。
けど、ちゃんと勉強してみたい』
Minh không biết
mình có phù hợp với ngành không nhưng mình muốn học đàng hoàng
入江くんがあまりにも寂しそうで、私は思わず入江くんを抱き締めていた。
でも入江くんは、その手をほどかなかった。
でも入江くんは、その手をほどかなかった。
その時、入江くんと心が通じ合った気がした・・・
Irie kun trông buồn bã quá trước khi tôi kịp nhận ra thì
tôi đã ôm irie kun. Nhưng mà irie kun cứ
để mặc cho tôi ôm,luc đó tôi cảm thấy
trái tim mình và irie kun đang kết nối lai với nhau
抱き締める
だきしめる
◆ Hug someone close
◆ Hold someone tight
◆ Embrace closel
解ける
「
とける」
「GIẢI」
☆ động từ
nhóm 2
◆ Tuột ra; cởi ra
「
解ける」
☆ động từ nhóm 2
◆ Mở; cởi ra .
通じ合う
つうじあう
「THÔNG HỢP」
◆ Hiểu, nắm được ý, biết, hiểu ngầm
「直樹君、見合いはしてみる気はないか?」
Cậu có muốn
đi xem mắt không?
見合い
「
みあい」
「KIẾN HỢP」
☆ danh từ
◆ Sự mai mối; sự làm mối;
私達の運命は、大きく動き始めようとしていた・・・
Định mệnh của
chúng ta đã bắt đầu có thay đổi lớn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét