もちろん、これは私の知らないところで起こった話
Tất nhiên tôi không hay biết chuyện gì xảy ra
私は相変わらず(あいかわらず vẫn bình thương như mọi
khi)イリエ君と仲何も進展しないと思ったまま
Tôi vẫn cứ tưởng
tôi và Irie kun không tiến triển thêm gì cả?
年の瀬もせまり
恋人のいるものにとっては最高に待ち遠しい
クリスマスシーズンがやってきた。
恋人のいるものにとっては最高に待ち遠しい
クリスマスシーズンがやってきた。
待ち遠しい
「 まちどおしい」
☆ tính từ
◆ Mong ngóng; mong đợi
Đối với những ai có người yêu thì đây là thời điểm tuyệt vời nhất trong năm
だが、いないものにとっては・・
Còn với những
ai chưa có người yêu thì
「入江君、クリスマスイブどうするつもり?
あっ家に帰ってきたりとかって?」
あっ家に帰ってきたりとかって?」
「よーし!女心のわからない男どもはほっといて
今年のクリスマスは、女三人で楽しくパーッと過ごしましょうよ」
とにかく男ってぜんぜん信づ
事情は事情だもしあたないtrong hoàn cảnh thế này
thì đành phải vậy thôi
嫌いわれちゃうよ、bị ghét
格好(かっこう)
わるすぎる:mất hình tượng
それよりそちは:thế còn cậu thì sao?
随分
「
ずいぶん」
「TÙY PHÂN」
☆ tính từ đuôi な
◆ Cực độ; cực kỳ; vô cùng; rất nhiều; quá
ゆうじょう - 「友情」tình bạn
「それより そっちは?お友達とパーティするんじゃなかったのかよ」
「それが~じんこも理美も彼氏との予定が急に入っちゃって」
「ふ~ん、ずいぶんあつい友情だな」
Ra thế,tình bạn của mấy cậu bền vững quá nhỉ?
「ふ~ん、ずいぶんあつい友情だな」
Ra thế,tình bạn của mấy cậu bền vững quá nhỉ?
「それを言わないで~…」
Đừng nói thế mà
「あたし こういうの物心ついてから初めてかも…。お母さんが早くに亡くなってるでしょう。お父さんはお店があるから、クリスマスはいつも夜中まで仕事で大忙しだったし、まぁ友達とパーティとかはあったんだけど、家族と過ごすクリスマスらしいクリスマスって、実は縁が無かったんだよね」
Đây có lẽ là lần đầu tiên từ khi tôi đủ lớn để nhớ,bố thì
luôn bận bịu ở nhà hàng vào đêm giáng sinh đến tận khuya,mình cũng có tổ chức
ăn uống nhưng chưa bao giờ có giáng sinh với gia đình cả
<偶然とはいえ、初めてのクリスマスらしいクリスマスを入江くんと二人きりで過ごせるなんて夢みたい。なんか今までの人生で一番、嬉しいクリスマスプレゼントかも…>
「んなわけないだろ」
「じゃぁ、入江くんが?」
「他に誰が居る?」
「もしかして、あたしが家にいると思って あたしのためにこのケーキを?」
「お前、ホントに自意識過剰だよな。バイトの子に泣きつかれたんだ。最後の一個が売れないとバイトあがれないって」
「あっはは~」
「じゃぁ、入江くんが?」
「他に誰が居る?」
「もしかして、あたしが家にいると思って あたしのためにこのケーキを?」
「お前、ホントに自意識過剰だよな。バイトの子に泣きつかれたんだ。最後の一個が売れないとバイトあがれないって」
「あっはは~」
自意識
じいしき
◆ sự biết mình, sự có ý thức về bản thân mình
過剰
「
かじょう」
「QUÁ THẶNG」
☆ danh từ
◆ Sự vượt quá; sự dư thừa; sự dồi dào
CẬu đúng là tự tin thái quá,đồng nghiệp tôi năn nỉ mua
cái này,cô ấy không thể tan ca nếu không bán xong cái bánh này
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét