それまでわかんないって他人じゃ?
Nghe như cậu ấy là người lạ không bằng
でも金ちゃん言うこと一理あると思いな
nhưng mà kin chan nói đâu có sai
だってイリエくんも男だよ少しでもトコトに気持ちあったらわざわざ言え出ったしないはず。
nhưng mà kin chan nói đâu có sai
だってイリエくんも男だよ少しでもトコトに気持ちあったらわざわざ言え出ったしないはず。
Nhưng
Irie cũng là đàn ông nếu có một chút tình cảm dành cho tokoto sẽ không dọn ra
ngoài sống
「誰だって好きな人の側に居たいものだよ
Ai mà chẳng muốn được
sống bên cạnh người mình yêu thương
私の事嫌いじゃないと言ってくれた直後に家を出ってしました。
(ちょくご:ngay sau đó)
Vừa mới nói là
không ghét mình,Irie kun đã dọn ra ngoài sống
私避けられてるんの?
Chẳng nhẽ cậu ấy
tránh mặt mình?
避ける:さける:tránh mặt
入江くんの本音は一体…?
本音:ほんね。ý định động cơ
Thật ra irie kun đang
nghĩ gì vậy?
冷たくされたって、嫌味言われたって・・・いつも一緒にいられたのに。
このまま入江君との距離、どんどん広がっていっちゃうんだろうな
このまま入江君との距離、どんどん広がっていっちゃうんだろうな
Dù
cậu ấy đối xử lạnh lùng với mình cho dù cậu ấy hay mỉa mai châm chọc mình,nhưng
lúc nào mình cũng có thể được ở bên cạnh cậu ấy
Cứ
như thế này mình cảm thấy khoảng cách giữa mình và Irie ngày càng lớn
嫌味いやみ:chế giễu,mỉa mai châm chọc
距離:きょり:khoảng cách,cách xa cự li
距離:きょり:khoảng cách,cách xa cự li
落ち込んでいる buồn
bã suy sụp
「何をですか?じゃないわよ!お兄ちゃんのバイト先に決まってるじゃない」
「いったいどうやって?」
「いったいどうやって?」
私に秘密を持つことは不可能なのよ:không có gì là có thể dấu cô được
おば様、一体なに者ですか?
Cô irie thật ra cô
là ai thế
そんなことより:còn quan trọng hơn là
僕のほが仔ことこ何かよりのお兄さんことずっと心配なの
Con lo cho anh hơn
chị Kotoko nữa đó
僕も お兄さんに会いたい。
じゃ、3人で警察しましょう!けいさつ:
Vậy 3 người cùng đi
do thám
「そのバレバレの変装、どうにかしろよおふくろ。」
「そのバレバレの変装、どうにかしろよおふくろ。」
変装
「 へんそう」
「BIẾN TRANG」
◆ Cải dạng
◆ Cải trang
お母=おふくろ(mẹ,thân mật ngữ)
Me có thể thôi làm
mấy cái trò ngụy trang được không?
「えっ なんでわかったの?」
「えっ なんでわかったの?」
Sao con biết
「バレないと思ってる神経がわかんないよ」
神経:しんけい:sự nhạy cảm thần kinh
神経:しんけい:sự nhạy cảm thần kinh
Con không hiểu tại sao mẹ lại tưởng con không biết
「だって~お兄ちゃんたらバイト先だけじゃなくて、
新しい家の住所も教えてくれないんだもの
新しい家の住所も教えてくれないんだもの
Tại vì không nói
nơi làm thêm đến nơi ở mới con cũng không nói
「今、勤務中だから。プライベートな話はNG。
注文、コーヒー2つとオレンジジュースでいい?」
注文、コーヒー2つとオレンジジュースでいい?」
きんむ:giờ làm việc
Giờ con đang làm việc
không được phép nói chyện riêng tư
人がこれまでの生活変える時って何かきつかけがあると思うたんだよね khi một người thay đổi
lối sống thì chắc có nguyên nhân gì đó tác động đến
残酷の言方かもしれないよ nói ra với cậu
thì hơi nhẫn tâm nhưng
嫌いじゃないと好きは全然違うよ。
Tôi không ghét cậu với
tôi thích cậu là 2 chuyện hoàn toàn khác nhau
イリエって今まで女嫌いだったのよね
それぐらいの事がなかった何不自由(ふじゆう、không tự do)のない実家を出るなようって思わない。
Nếu không phải chuyện lớn
thì mình không nghĩ irie sẽ don ra khỏi căn nhà thoải mái của mình đâu
私思ってるより入江君に嫌われてるんのかな?
Có lẽ cậu ấy ghét con
nhiều hơn con nghĩ
「やるって決めたんなら泣き言、言わないでやれ!
自分で決めた事だろ!」
自分で決めた事だろ!」
Nếu
đã quyết định như thế thì đừng có than thở nữa mà hãy hành động đi
Con
đã tự quyết định như thế mà
泣き言
なきごと
Than
thở,than phiền
あいつは子供じゃねえなんだよ、親いちいち口出すことじゃね
Nó không còn là đứa trẻ
nữa chú không thể nói con nên làm thế này thế kia
あいつはもう子どもじゃないんだ。親がいちいち口出すことじゃねえ。俺はあいつがホントに困った時に受け止めてやれるように、琴子のことを守られるように、ここで、でーんとあいつはもう子どもじゃないんだ。親がいちいち口出すことじゃねえ。俺はあいつがホントに困った時に受け止めてやれるように、琴子のことを受け止めてやれるように、ここで、でーんと構えておくんだ。それが親ってもんだよ。」えておくんだ。それが親ってもんだよ。」
構える
「 かまえる」
「CẤU」
☆ động từ nhóm 2
◆ Để vào vị trí; vào vị trí; vào tư thế; kề
受け止める
「 うけとめる」
◆ ◆
Ngăn trở; giữ; kiềm giữ; bắt; đỡ; hứng; đối mặt
◆ Tiếp nhận; tiếp đãi; chấp nhận; nhìn nhận;
ghi nhớ; tiếp thu; lắng nghe; chấp hành; tuân thủ
お前も一人前になって親を安心させてやれ!
cậu cũng hãy trở thành đàn ông để bố mẹ yên tâm
男ならはっきり言なさいよ。
Là đàn ông thì hãy nói thẳng trực tiếp với
cô ấy đi
本人にはっきり言ればいいの?
Vậy là cậu bảo tôi nói trực tiếp với cậu
ấy à?
まあ、ちょっと言方考えってね。
Nhưng cậu cũng chọn từ ngữ cho cẩn thận
nhé
「あんたに言いたいことがあんのよ」Chúng tôi có chuyện muốn nói với cậu
「誰だっけ?」Ai vậy?
「うちら高校で一緒だったでしょうが!IQ200の天才のくせに覚えてないわけ?」
tụi này học chung trung
học với cậu mà,chỉ số IQ của cậu lên đến 200 lận mà không nhớ chúng tôi à?
「無駄なことは覚えないことにしてるんだ」tôi không thích nhớ những thứ không cần thiết
「むかつくんですけど!」cậu ta làm tôi bực mìn rồi đấy
「ああ~思い出した、琴子と同レベルの頭のじんこさんとさとみさんだっけ?」aa,tôi nhớ ra rồi mấy cậu có trình độ đầu óc ngang với Kotoko,jinko san to satomi san
「逆!」ngược rồi
「アイムじんこ」「理美」
「なんか用?」hai người đến đây làm gì
「琴子のことよ」「そうよ あんたちょっとひどいんじゃない ここ最近あんたのせいで琴子、ボロッボロなんだから…」
là vì kotoko ,cậu thật là độc ác,kotoko ra nông nỗi này là vì cậu
「俺のせい?」là lỗi của tôi ư
「知らないとでも思ってるの?あんたの同棲 同棲のことよ」
cậu tưởng là chúng tôi không biết à?chuyện cậu sống chung với cô ta
「なんか用?」hai người đến đây làm gì
「琴子のことよ」「そうよ あんたちょっとひどいんじゃない ここ最近あんたのせいで琴子、ボロッボロなんだから…」
là vì kotoko ,cậu thật là độc ác,kotoko ra nông nỗi này là vì cậu
「俺のせい?」là lỗi của tôi ư
「知らないとでも思ってるの?あんたの同棲 同棲のことよ」
cậu tưởng là chúng tôi không biết à?chuyện cậu sống chung với cô ta
同棲
「
どうせい」
「ĐỒNG TÊ」
☆ danh từ
◆ Sự sống chung; sự sống cùng nhau
「可哀そうに 琴子はあんたと松本さんのあとをつけて 自分の目で見ちゃったのよ 松本さんの家の前で3時間も待ってたんだから」
Kotoko tội nghiệp đi theo cậu và matsumoto ,tận mắt cậu ấy chứng kiến,cậu ấy đứng chờ trước nhà matsumoto suốt 3 tiếng đồng hồ
かわいそう
「 可哀相」
☆ tính từ
◆ đáng thương; tội; tội nghiệp
「琴子の気持ちを知っていながら わざわざ家でて こそこそ同棲するなんて そんな卑怯な そんな蛇の生殺しみたいなことしないで 男ならはっきり言いなさいよ」
Cậu biết tình cảm kotoko dành cho cậu
mà,nhưng cậu lại dọn ra ngoài và bí mật sống chung với cô ta,sao cậu có thể lừa
dối kotoko,cứ thẳng thắn nói cảm xúc của cậu với cậu ấy đi,nếu là đàn ông thì
trực tiếp đi mà nói
こそこそ
☆ trạng từ
◆ Vụng trộm; lén lút; giấu
giếm
卑怯
「
ひきょう」
「TI KHIẾP」
☆ tính từ đuôi な
◆ Bần tiện
thằng cha bần tiện
◆ Hèn nhát
「ふ~ん 本人にはっきり言えばいいの?」
Vậy là cậu bảo tôi đi nói trực tiếp với
cậu ấy à
「まぁ ちょっと言い方は考えてね」
「まぁ ちょっと言い方は考えてね」
Cậu cũng nên chọn từ ngữ cẩn thận một
chút
「そうよ あんただって恋を知ったんなら少しは人間らしい気持 分かる様になったでしょ」
「そうよ あんただって恋を知ったんなら少しは人間らしい気持 分かる様になったでしょ」
Dù gì cậu cũng yêu người khác rồi nên
chắc cậu cũng hiểu một chút cảm xúc của con người mà phải không?
様
「
よう」
◆ Cách
thức
◆ Để
◆ Có vẻ; như thể; như là
「とにかくこれ以上 琴子を苦しめないでやって」
「とにかくこれ以上 琴子を苦しめないでやって」
Dù sao cũng xin cậu
đừng làm kotoko đau khổ thêm nữa
「入江君に 松本さんのこと好きなの諦めろなんて言わない。でもせめて望みが無いなら琴子に諦めさせてあげてほしいの」
Chúng tôi không bảo
cậu không được yêu mastumoti,nhưng nếu kotoko không còn hi vọng gì nữa thì cậu
giúp kotoko từ bỏ cậu đi
せめて
☆ danh từ sở hữu cách thêm の, trạng từ
◆ Ít nhất thì; tối thiểu là
「お願いします!」「します」
Xin
cậu đấy
「そろそろしゃんとしなくちゃ ほんとに大丈夫にならなきゃ これ以上みんなに迷惑かけらんないし よし!!頑張るぜ!おー!」
Mình không thể tiếp tục như thế nữa,mình
phải mạnh mẽ lên,mình không thể gây phiền phức cho người xung quanh mình nữa,rồi
cố lên
「あのさ 人を好きになるのは素敵なことだと思う」
Mà này,mình nghĩ là yêu ai đó là một
điều rất tuyệt vời
「何だよ急に」
「何だよ急に」
Tự nhiên bị sao thế
「あたし ずっと入江くんに片思いしてきて、入江君からしたら迷惑だったかもしれないけど、あたし そのおかげでいろいろと頑張れた。もし前のままだったら斗南大学の進学だって出来なかったかもしれないし そりゃあ入江君からみたら 小さいことかもしれないけど あたしにとってはすっごい大変なことだったな って思って」
Mình đã thương thầm Irie kun,có lẽ
irie kun nghĩ rằng mình rất phiền toái,nhưng vì yêu cậu mà mình có thể nỗ lực
thực hiện nhiều thứ.Nếu cứ giống như lúc trước chưa chắc gì đã vào được đại học.Đây
có thể là chuyện vặt vãnh với Irie-kun.Nhưng đối với mình thì đó là chuyện rất lớn.
「何言いたいのか 要点絞ってくれる?」Youten:điểm trọng yếu,shibotte xuống
Rốt cuộc cậu muốn nói gì?
「だから 入江くんに好きな人ができたら、それを喜びたいってこと。そりゃ~悔しくないって言ったら嘘になるけど、入江くんが松本さんのこと好きで、松本さんもそうで 2人が一緒に暮らし幸せなら 私、賛成!思い切って応援しちゃう
「だから 入江くんに好きな人ができたら、それを喜びたいってこと。そりゃ~悔しくないって言ったら嘘になるけど、入江くんが松本さんのこと好きで、松本さんもそうで 2人が一緒に暮らし幸せなら 私、賛成!思い切って応援しちゃう
Nếu cậu yêu ai đó mình sẽ chúc phúc
cho cậu,nếu mình bảo mình không thất vọng thì là nói dối,nhưng nếu cậu yêu
matsumoto và matsumoto yêu cậu,và hai người hạnh phúc khi sống với nhau mình sẽ
chấp nhận.ủng hộ
賛成賛成
「
さんせい」
「TÁN THÀNH」
☆ danh từ
◆ Sự tán thành
「あれ?これってもしかして、相原琴子さん?」
「なんで私の名前知ってるんの?」
「わぁやっぱり 噂どおりだからすぐ分かった 見るからに頭悪そうだし、鈍臭(donkusa:chậm chạm)そう」
「失礼ね そんな噂言ってるのどこのどいつよ」
「直樹さんとか お姉ちゃんとか」
「お姉ちゃん?もしかしてあんたのお姉ちゃんって…」
「なんで私の名前知ってるんの?」
「わぁやっぱり 噂どおりだからすぐ分かった 見るからに頭悪そうだし、鈍臭(donkusa:chậm chạm)そう」
「失礼ね そんな噂言ってるのどこのどいつよ」
「直樹さんとか お姉ちゃんとか」
「お姉ちゃん?もしかしてあんたのお姉ちゃんって…」
それで何だっけ?お前は俺と松本が一緒に暮らすことに賛成?応援するんだっけ?」
と琴子に聞く入江くん(からかってます)
「うそ うそ うそ 前言撤回 私は大反対!前言撤回!」
前言
と琴子に聞く入江くん(からかってます)
「うそ うそ うそ 前言撤回 私は大反対!前言撤回!」
前言
ぜんげん
撤回
「
てっかい」
「TRIỆT HỒI」
Hủy bỏ,thu hồi lại
「うるせえなぁ。一人になりたくて家出たのに、なんで誰かと一緒に住まなきゃいけねぇんだ。じゃあな、琴子
Cậu ồn ào quá,tớ dọn ra ngoài để sống
một mình hà cớ gì phải sống chung với người khác?
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét