私とイリエくんの関係は何もかわらないまま
Mối quan hệ giữa tôi và Irie kun vẫn không hề thay đổi
みんなはいつの間にかそれぞれの夢に向かって動き始めていた。あたしの将来の夢ってなんだろう?
Không nhận ra mọi người đã tìm ra ước mơ của mình và đang
thực hiện để đạt được ước mơ đó,tôi muốn làm gì trong tương lai nhỉ?
「琴子ちゃんもそろそろ勝負が懸けないとね だって新学期よ 学校にはまた新たなライバルが入学してきたじゃないの」
Kotoko chan cũng phải chủ động đương đầu với thách thức
đi,năm học mới đã bắt đầu rồi và lại có đối thủ mới vào đại học
勝負
「 しょうぶ」
「THẮNG PHỤ」
☆ danh từ
◆ Sự thắng hay thua; cuộc thi đấu; hiệp
懸け かけ
新学期
「 しんがっき」
「TÂN HỌC KÌ」
☆ danh từ
◆ Học kỳ mới
「うかうかしてられないわよ まぁ~ちょっとばかし可愛いし、テニスの腕もお姉さん以上なんでしょうけど、こんな子は全然ダメ!この子は意外に試練に弱いタイプね。何かあったら、コロッとお兄ちゃんから他の男に乗り換えちゃうわよ。何があってもいちずにお兄ちゃんを追いかけるような琴子ちゃんのようなしぶと~い根性は全然無いんだから」
Con không thể cứ ngồi yên mà không làm gì cả. Mà con bé cũng dễ thương giỏi
tennis hơn chị nó nữa. Nhưng con bé không được tí nào . Cô cảm giác con bé dễ bị
đánh bại trong hoàn cảnh gam go,nếu có chuyện gì con bé sẽ lập tức chuyển sang
đối tượng khác.Không phải như Kotoko lúc nào cũng yêu anh trai dù có chuyện gì
xảy ra đi nữa. Không có người con gái nào có tinh thần bất khuất như con đâu
一途
いっと
「NHẤT ĐỒ」
◆ Toàn tâm toàn ý; một lòng một dạ; hết lòng
◆ Nghiêm túc, nghiêm chỉnh
追いかける
おいかける
Đuổi theo
いちずに
◆ Toàn tâm toàn ý; một lòng một dạ; hết lòng
乗り換え
「 のりかえ」
「THỪA HOÁN」
☆ danh từ
◆ Việc đổi xe; sự đổi xe
「それ、あたし褒められるんですかね?」
褒める
「 ほめる」
「BAO」
☆ động từ nhóm 2
◆ Khen ngợi; tán dương; ca tụng
Vậy là con đang được khen đúng không?
「がんばってね、琴子ちゃん。もう2年生 今年は二十歳になるんだからもう子供じゃないわ 家族になるという将来に向かって、大きく前進する年にしましょうよ!ね!」
Cố lên Kotoko con là sinh viên năm 2 ,năm nay con sẽ là
20 tuổi rồi,không phải là con nít nữa để tương lai trở thành gia đình của nhau
con phải chủ động tấn công nhé
前進する
「 ぜんしんする」
「TIỀN TIẾN」
◆ Bước đi
「お前らしないぞ 金之助
Chẳn giống mày tí nào cả Kinosuke
どないしたんや なんやこのモヤモヤした気持ち」
Tại sao mình lại chán nản thế này?
「やっぱり息子に会社を継いで欲しいちゅうのは、俺のエゴなんかねぇ?
Cậu có nghĩ tôi ích kỉ khi muốn con trai tiếp quản công
ty không?
継 「ケイ」 KẾ
Tsui
エゴ
☆ danh từ
◆ Cái tôi; bản ngã; lòng tự hào; lòng tự trọng; lòng tự tôn; ích kỷ;
tự cao tự đại
「なんか、みんな、すごいなって思って…金ちゃんもじんこも理美も、自分のやりたいこと見つけて、将来の夢に向かって動きだしてるのに、自分だけまだ何にも見つかってないなって思って
Kin chan jinko satomi đều tìm thấy điều
mình muốn làm và đang từng bước thực hiện ước mơ của mình Rồi lại nghĩ mình
chưa tìm được điều mình muốn làm
「人にはひとそれぞれのペースがあるんや。琴子は琴子のペースを見つけたらええねん
Mọi người đều có từng bước tiến riêng,Kotoko chỉ việc tìm
kiếm điều gì đó theo nhịp điệu riêng của
mình
「ねぇ 金ちゃんが料理やろうって決めた時どんな感じだった?どうして自分のやりたいことはこれだって思ったの?」
Mà kin chan cảm giác như thế nào khi quyết định trở thành
đầu bếp? Làm sao câu biết là cậu muốn làm gì?
「ん?どうやったかな?」
Hả?sao mình biết hả?
「いやこんなん頭で考えることとちゃうな 人を好きになるのと同じや
Đó không hẳn là điều cậu phải suy nghĩ cũng giống như việc yêu một người vậy
「人を好きになるのと同じ?」
Giống như việc yêu một người nào đó
「せや 誰かを好きになる時頭で考えんで自然にわかるやろ。あ~自分はこの人の事好きなんやな~って。それとおんなじや。難しいこと考えんでもドキドキして楽しいて、ずっと一緒に居りたいと思うやろ?」
Khi cậu yêu một ai đó không cần phải biết lí do,cậu chỉ
biết thế thôi.à mình yêu người này. Cũng
giống như vậy đó. Không cần phải nghĩ đến bất cứ khó khăn nào,cảm thấy hào hứng
và thích được ở bên người đó.Câu muốn được ở bên người đó mãi mãi
「それとおんなじで、気ついたら やりたいことやっとった感じやな」
「そうか~
「そうか~
Đại loại là như thế,cậu nhận ra bấy lâu nay mình đang thực
hiện điều đó
「でも、好きな人のそばに居られる仕事がやりたいっていうのと、やりたいことは違うよね?」
「え?
「え?
Nhưng mà công việc cho phép cậu ở bên cạnh người mình yêu
và công việc mà mình muốn làm hoàn toàn khác nhau phải không?
「例えば あたしのが好きな人が社長さんだったら、あたしは秘書になりたいって思う
Ví dụ như là người mình yêu làm giám đôc thì mình sẽ muốn
làm thư kí của anh ấy
秘書
「 ひしょ」
「BÍ THƯ」
◆ Bí thư
「あたしの好きな人がパイロットだったら…あたしはCAになりたいって思うし」
Người mình yêu làm phi công thì mình sẽ làm tiếp viên
hàng không?
「テニスプレイヤーだったら…スケジュールを管理するマネージャー」
Nếu mà là tuyển thủ tennis thì mình sẽ là người quản lí sắp
xếp lịch thi đấu
「大学教授だったら アシスタントとして研究を手伝ったり…」
Nếu là giáo sư đại học mình sẽ là phụ tá giúp đỡ anh ấy
nghiên cứu
「そんな風に将来の職業を想像して夢見ることはあるんだよ。でもこの夢には難点があるの。好きな人の仕事によって、私のやりたいことがコロコロ変わっちゃう。それって、ほんとにやりたいこととは違うよね。とても将来の夢とは言えないよ。」
Mình mơ về điều mình muốn làm trong tương lai,nhưng có một
vấn đề trong giấc mơ đó. Đó là phụ thuộc vào người mình yêu muốn làm gì,điều
mình muốn làm cứ thay đổi liên tuc.Thực sự đó không phải là điều mình muốn làm
nhỉ?
とても将来の夢とは言えないよ。」
Không thể gọi là giấc mơ của cuộc đời mình được
職業
「 しょくぎょう」
「CHỨC NGHIỆP」
◆ Chức nghiệp
◆ Nghề
「せやったら、好きな人が板前さんやったら、琴子は店のおかみさんやな 誰かの夢を支えるために生きるっちゅうのはええこっちゃ。男はな、そういう女を幸せにしてやりたいと思うもんや。 琴子はええおかみさんになれると思うけどな」
Nếu người cậu yêu làm đầu bếp thì cậu sẽ làm bà chủ?Sống
để cổ vũ ước mơ của người khác cũng tốt mà.Một người đàn ông luôn muốn mang lại
hạnh phúc cho người phụ nữ như thế.Mình nghĩ kotoko sẽ là một bà chủ nhà hàng
tuyệt vời
もう 金ちゃんからかわないでよ~
Kin chan đừng đùa nữa
板前
いたまえ
「BẢN TIỀN」
◆ Đầu bếp
支える
「 ささえる」
「CHI」
☆ động từ nhóm 2
◆ Chống lên
◆ Đội; giúp đỡ
◆ Duy trì
「人を好きになるのと同じで自然と分かるかぁ~とは言われても焦るよなぁ~」
Giống như thích một ngời chỉ cân biết thế thôi dù nói như
vậy nhưng mình vẫn thấy áp lực
焦る
「 あせる」
「TIÊU」
◆ Sốt ruột
◆
「なんかあたしだけ置いてかれてる気分」
「なんかあたしだけ置いてかれてる気分」
◆ Cảm giác
như mình là người duy nhất vẫn dậm chân tại chỗ
「そうだよね 私の存在ってやっぱり入江くんにとっては迷惑なんだよね。」
存在
「 そんざい」
「TỒN TẠI」
☆ danh từ
◆ Sự tồn tại
◆ Tồn
◆ Tồn tại
Ruốt cuộc thì mình chỉ là sự phiền toái đối với Irie
「親父の会社を継ぐかどうかは、今すぐ結論は出せない もう少し考える時間が欲しい
Con chưa quyết định bây giờ có tiếp
quản công ty hay không,con cần thêm thời gian để suy nghĩ
継ぐ
「 つぐ」
「KẾ」
☆ động từ nhóm 1 -ku
◆ Thừa kế; thừa hưởng; kế thừa .
結論
「 けつろん」
「KẾT LUẬN」
☆ danh từ
◆ Kết luận; sự kết luận
周り人たち愛される:được người xung quanh yêu quý
「どう思うもなにも、親父もおふくろも自分たちの思い通りになるよう仕向けてるだけじゃないか
Con nghĩ sao à bố mẹ chỉ áp đặt điều
bố mẹ thích lên cuộc đời con
俺に選択させるふりをして、結局俺の進む道は勝手に決まっちまってる。最初からね。そんなの きたないよ」
Bố mẹ làm như đang cho con quyền lựa
chọn ,nhưng thực chất đường con đi đang được sắp đặt hết rồi.ngay từ đầu,bố mẹ
đừng chơi trò ti tiện như vậy nữa
結局
「 けっきょく」
「KẾT CỤC」
☆ danh từ, danh từ làm phó từ
◆ Kết cục; rốt cuộc; cuối cùng thì; rốt cục; cuối cùng
「きたないだなんて お兄ちゃん、パパに向かってなんてこというの!パパはアナタのことを考えて…」
Sao con lại ăn nói với bố như thế hả?bố
quan tâm đến con...
「俺の事考えてるんじゃなくて、自分のこと心配してるだけだろ」
「なんてことを」
「なんてことを」
Bố không
quan tâm đến con mà chỉ quan tâm đến điều bố muốn thôi
「おふくろだってそうだ。琴子のこと気に入ってるからって、俺の気持ちは無視して、やみくもにひっつけようとしてるだけじゃないか
Mẹ cũng vậy
chỉ vì mẹ thích kotoko mà hoàn toàn không để ý đến cảm nhận của con
Chỉ thích gán ghép con với cậu ấy
無視
「 むし」
「VÔ THỊ」
☆ danh từ
◆ Sự xem thường; sự phớt lờ
やみくも
◆ Mù, mù quáng, mò mẫm
◆
「いいかげんにしろよ!đủ rồi
職業選択はおろか、恋愛まで自由にさせてくれないなんて。だから、こんなに家にいたくないんだよ!こんな束縛される家」
Không chỉ có công việc mà tình yêu con cũng không có quyền
chọn lựa,đó là tại sao con không muốn sống trong nhà này,nơi mà con luôn bị
trói buộc
束縛
「 そくばく」
「THÚC PHƯỢC」
☆ danh từ
◆ Sự kiềm chế; sự hạn chế; sự trói buộc; sự giam cầm
職業
「 しょくぎょう」
「CHỨC NGHIỆP」
◆ Chức nghiệp
◆ Nghề
選択
「 せんたく」
「TUYỂN TRẠCH」
☆ danh từ
◆ Sự lựa chọn; sự tuyển chọn
自由
「 じゆう」
「TỰ DO」
☆ danh từ
◆ Sự tự do
さっきは悪かったな。身内の醜い言い争い見せちゃって
Xin lỗi cậu vì để cậu thấy cảnh gia đình cãi nhau
身内
「 みうち」
「THÂN NỘI」
☆ danh từ
◆ Họ hàng; bạn bè; người đi theo
醜い
「 みにくい」
「XÚ」
☆ tính từ
◆ Xấu xí .
言い争い
いいあらそい
「NGÔN TRANH」
◆ Sự câi nhau;
「私こそ、たち聞きみたいになっちゃって、ごめん」
Mình cũng xin lỗi vì đã nghe lén
立ち聞きrình
でも、おばさま、かっとなっちゃっただけだと思う。ほら入江君って普段何も言わないじゃない。思ってること口に出さないっていうか…
Nhưng mà mẹ cậu chỉ đang nóng giận thôi,thường thì cậu rất
kiệm lời cậu không nói cho người khác nghe su nghĩ của cậu.
みんなヤキモキしちゃったんだよ
みんなヤキモキしちゃったんだよ
Cho nên bố mẹ cậu mới bàng hoàng
ヤキモキ:nóng nảy
入江君の本音が分からなくて、それで焦っちゃって。不安になって。
Họ không biết cậu muốn gì nên căng thẳng và thất vọng
だからあんな事になっちゃったけど、でもおじ様もおば様も本当な入江君の事 一番いに考えてる それは間違いないと思う」
Dù chuyện đó đã xảy ra nhưng bố mẹ vẫn là người quan tâm
đến cậu nhất
Chắc chắn không sai đâu
「でも、入江くんの気持ちもわかるよ。一度きりの自分の人生だもん。何をするかは自分で決めたいよね。うん、そうだ きっと、そうだよね。
Nhưng mình cũng hiểu cảm xúc của cậu,vì chỉ có một cuộc đời
của mình thôi,mình chắc là cậu muốn tự quyết định cho cuộc đời mình nhỉ?
お前、いつか言ってたよな。大学は自分がやりたいこと見つけにいく場所だって」
「うん
「うん
Cậu đã từng nói là đi đại học để tìm kiếm điều mình muốn
làm?cậu đã tìm được chưa
「情けないことに、まだなんだよね…金ちゃんはもちろん、じんこも理美も自分の道に向かって歩きはじめてるのに、私は全然…。」
Nói thật mình chưa tìm được,kin chan satomi chan jinnko
san họ đều bắt đầu theo đuổi ước ơ sự nghiệp của mình rồi còn mình vẫn chưa
<いつも頭の中は入江くんのことばっかりで…>
Lúc nào trong đầu cũng chỉ có irie kun thôi
自分が情けないよ mình cảm
thấy khổ sở
情け
「 なさけ」
「TÌNH」
☆ danh từ
◆ Lòng trắc ẩn; sự cảm thông
「金ちゃんに言われちゃったんだ。ホントにやりたい事に出会ったら、考えなくても自然とわかるって
Kin chan cũng nói rồi nếu gặp điều mình làm thì mình sẽ
biết ngay mà không cần phải suy nghĩ
人を好きになるのと一緒なんだって…でも出会うまでに不安になっちゃうよね。
Cậu ấy nói rằng giống như việc thích một người,nhưng cho
đến khi tìm thấy điều đó vẫn thấy lo lắng căng thẳng nhỉ
「だから、入江くんはすごいと思う。もし私がお父さんにあんな風に店を継ぎなさいって言われたら、流されちゃうと思うんだ。だけど、入江くんは流されなかった。だから…」
Cho nên mình thấy irie kun rất tuyệt,nếu bố mình nói mình
tiếp quản nhà hàng mình sẽ làm theo lời ông ấy,nhưng mà irie un thi không như
thế.
「だから…仕事だけじゃない。恋愛も流されないで、入江くんが望むように 一番いいように…。誰を好きなにるかなんて理屈じゃないもん。どんなにこうした方がいいって周りから言われたって、好きになれない人だったら仕方ないよね。入江くんは入江くんがホントに好きな人としあわせ…」
Cho nên là không chỉ có công việc,tình yêu cũng không cần
làm theo lời bố mẹ cậu,irie kun nên chọn người cậu yêu,đó là điều tốt nhất dành
cho cậu,yêu một người nào đó thì không cần lí do. Ngay cả nếu người xung quanh
bảo cậu nên làm gì ,nếu cậu không thích người đó thì câu không thể nào ở bên
người đó được
Cậu nên tìm người cậu yêu và sống hạnh phúc
理屈
「
りくつ」
「LÍ KHUẤT」
☆ danh từ
◆ Logic; lý do
仕方
「
しかた」
「SĨ PHƯƠNG」
☆ danh từ
◆ Cách làm; phương pháp
でも、なんでそんな大事なこと、あたしに話したの?
Mà sao cậu lại nói chuyện quan trọng này cho mình
「さあ、なんでだろうな」
「ん?駅?なっなんで?さっき違うほうの道にいたはずなのに」
「ん?駅?なっなんで?さっき違うほうの道にいたはずなのに」
Ga tàu sao?tai sao rõ ràng lúc nãy chúng ta đi hướng khác mà
「目的地にたどり着くには、いろんな道があるってことなんじゃねえの。たとえ回り道に見えてもそこで大事なことに気づく場合もある。」
Tôi nghĩ đó Có nghĩa là có nhiều cách để có thể đi đến một
đích đến.Giống như là cậu đi đường vòng vậy,nhưng có thể nhờ thế mà cậu tìm thấy
được điều quan trọng nào đó
<あんな大事なこと、なんで私だけに話してくれたんだろう>
Tại sao lại nói chuyện quan trọng như vậy cho mình tôi
目的地
「
もくてきち」
「MỤC ĐÍCH ĐỊA」
☆ danh từ
◆ Nơi đến; vùng đất làm điểm dừng chân
着く
「
つく」
「TRỨ」
◆ Cặp
◆ Đến
気づく
きづく
Nhận thức nhận ra
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét