Thứ Tư, 11 tháng 5, 2016

Japanese learning daiy (12/05/2016) 3:52 a.m Ohara 11




私とイリエくんの関係は何もかわらないまま
Mối quan hệ giữa tôi và Irie kun vẫn không hề thay đổi

みんなはいつの間にかそれぞれの夢に向かって動き始めていた。あたしの将来の夢ってなんだろう?
Không nhận ra mọi người đã tìm ra ước mơ của mình và đang thực hiện để đạt được ước mơ đó,tôi muốn làm gì trong tương lai nhỉ?


「琴子ちゃんもそろそろ勝負が懸けないとね だって新学期よ 学校にはまた新たなライバルが入学してきたじゃないの」
Kotoko chan cũng phải chủ động đương đầu với thách thức đi,năm học mới đã bắt đầu rồi và lại có đối thủ mới vào đại học
勝負
「 しょうぶ」
THẮNG PHỤ
danh từ
Sự thắng hay thua; cuộc thi đấu; hiệp 

懸け かけ


新学期
「 しんがっき」
TÂN HỌC KÌ
danh từ
Học kỳ mới
「うかうかしてられないわよ まぁ~ちょっとばかし可愛いし、テニスの腕もお姉さん以上なんでしょうけど、こんな子は全然ダメ!この子は意外に試練に弱いタイプね。何かあったら、コロッとお兄ちゃんから他の男に乗り換えちゃうわよ。何があってもいちずにお兄ちゃんを追いかけるような琴子ちゃんのようなしぶと~い根性は全然無いんだから」
Con không thể cứ ngồi yên mà không làm gì cả. Mà con bé cũng dễ thương giỏi tennis hơn chị nó nữa. Nhưng con bé không được tí nào . Cô cảm giác con bé dễ bị đánh bại trong hoàn cảnh gam go,nếu có chuyện gì con bé sẽ lập tức chuyển sang đối tượng khác.Không phải như Kotoko lúc nào cũng yêu anh trai dù có chuyện gì xảy ra đi nữa. Không có người con gái nào có tinh thần bất khuất như con đâu

一途
いっと
NHẤT ĐỒ
Toàn tâm toàn ý; một lòng một dạ; hết lòng
Nghiêm túc, nghiêm chỉnh
追いかける
おいかける
Đuổi theo
いちずに
Toàn tâm toàn ý; một lòng một dạ; hết lòng
乗り換え
「 のりかえ」
THỪA HOÁN
danh từ
Việc đổi xe; sự đổi xe
「それ、あたし褒められるんですかね?」
褒める
「 ほめる」
BAO
động từ nhóm 2
Khen ngợi; tán dương; ca tụng
Vậy là con đang được khen đúng không?


「がんばってね、琴子ちゃん。もう2年生 今年は二十歳になるんだからもう子供じゃないわ 家族になるという将来に向かって、大きく前進する年にしましょうよ!ね!」
Cố lên Kotoko con là sinh viên năm 2 ,năm nay con sẽ là 20 tuổi rồi,không phải là con nít nữa để tương lai trở thành gia đình của nhau con phải chủ động tấn công nhé


前進する
「 ぜんしんする」
TIỀN TIẾN
Bước đi
Bước tới

「お前らしないぞ 金之助
Chẳn giống mày tí nào cả Kinosuke
どないしたんや なんやこのモヤモヤした気持ち」
Tại sao mình lại chán nản thế này?
「やっぱり息子に会社を継いで欲しいちゅうのは、俺のエゴなんかねぇ?
Cậu có nghĩ tôi ích kỉ khi muốn con trai tiếp quản công ty không?

 「ケイ」 KẾ

Tsui
エゴ
danh từ
Cái tôi; bản ngã; lòng tự hào; lòng tự trọng; lòng tự tôn; ích kỷ; tự cao tự đại
「なんか、みんな、すごいなって思って金ちゃんもじんこも理美も、自分のやりたいこと見つけて、将来の夢に向かって動きだしてるのに、自分だけまだ何にも見つかってないなって思って
Kin chan jinko satomi đều tìm thấy điều mình muốn làm và đang từng bước thực hiện ước mơ của mình Rồi lại nghĩ mình chưa tìm được điều mình muốn làm


「人にはひとそれぞれのペースがあるんや。琴子は琴子のペースを見つけたらええねん
Mọi người đều có từng bước tiến riêng,Kotoko chỉ việc tìm kiếm điều gì đó  theo nhịp điệu riêng của mình
「ねぇ 金ちゃんが料理やろうって決めた時どんな感じだった?どうして自分のやりたいことはこれだって思ったの?」
Mà kin chan cảm giác như thế nào khi quyết định trở thành đầu bếp? Làm sao câu biết là cậu muốn làm gì?
「ん?どうやったかな?」
Hả?sao mình biết hả?


「いやこんなん頭で考えることとちゃうな 人を好きになるのと同じや
Đó không hẳn là điều cậu phải suy nghĩ  cũng giống như việc yêu một người vậy
「人を好きになるのと同じ?」
Giống như việc yêu một người nào đó


「せや 誰かを好きになる時頭で考えんで自然にわかるやろ。あ~自分はこの人の事好きなんやな~って。それとおんなじや。難しいこと考えんでもドキドキして楽しいて、ずっと一緒に居りたいと思うやろ?」
Khi cậu yêu một ai đó không cần phải biết lí do,cậu chỉ biết thế thôi.à  mình yêu người này. Cũng giống như vậy đó. Không cần phải nghĩ đến bất cứ khó khăn nào,cảm thấy hào hứng và thích được ở bên người đó.Câu muốn được ở bên người đó mãi mãi


「それとおんなじで、気ついたら やりたいことやっとった感じやな」
「そうか~
Đại loại là như thế,cậu nhận ra bấy lâu nay mình đang thực hiện điều đó
「でも、好きな人のそばに居られる仕事がやりたいっていうのと、やりたいことは違うよね?」
「え?
Nhưng mà công việc cho phép cậu ở bên cạnh người mình yêu và công việc mà mình muốn làm hoàn toàn khác nhau phải không?
「例えば あたしのが好きな人が社長さんだったら、あたしは秘書になりたいって思う
Ví dụ như là người mình yêu làm giám đôc thì mình sẽ muốn làm thư kí của anh ấy

秘書
「 ひしょ」
BÍ THƯ
Bí thư

「あたしの好きな人がパイロットだったらあたしはCAになりたいって思うし」
Người mình yêu làm phi công thì mình sẽ làm tiếp viên hàng không?

「テニスプレイヤーだったらスケジュールを管理するマネージャー」
Nếu mà là tuyển thủ tennis thì mình sẽ là người quản lí sắp xếp lịch thi đấu

「大学教授だったら アシスタントとして研究を手伝ったり
Nếu là giáo sư đại học mình sẽ là phụ tá giúp đỡ anh ấy nghiên cứu
「そんな風に将来の職業を想像して夢見ることはあるんだよ。でもこの夢には難点があるの。好きな人の仕事によって、私のやりたいことがコロコロ変わっちゃう。それって、ほんとにやりたいこととは違うよね。とても将来の夢とは言えないよ。」


Mình mơ về điều mình muốn làm trong tương lai,nhưng có một vấn đề trong giấc mơ đó. Đó là phụ thuộc vào người mình yêu muốn làm gì,điều mình muốn làm cứ thay đổi liên tuc.Thực sự đó không phải là điều mình muốn làm nhỉ?
とても将来の夢とは言えないよ。」
Không thể gọi là giấc mơ của cuộc đời mình được
職業
「 しょくぎょう」
CHỨC NGHIỆP
Chức nghiệp
Nghề



「せやったら、好きな人が板前さんやったら、琴子は店のおかみさんやな  誰かの夢を支えるために生きるっちゅうのはええこっちゃ。男はな、そういう女を幸せにしてやりたいと思うもんや。 琴子はええおかみさんになれると思うけどな」
Nếu người cậu yêu làm đầu bếp thì cậu sẽ làm bà chủ?Sống để cổ vũ ước mơ của người khác cũng tốt mà.Một người đàn ông luôn muốn mang lại hạnh phúc cho người phụ nữ như thế.Mình nghĩ kotoko sẽ là một bà chủ nhà hàng tuyệt vời
もう 金ちゃんからかわないでよ~
Kin chan đừng đùa nữa

板前
いたまえ
BẢN TIỀN
Đầu bếp
支える
「 ささえる」
CHI
động từ nhóm 2
Chống lên
Đội; giúp đỡ
Duy trì


「人を好きになるのと同じで自然と分かるかぁ~とは言われても焦るよなぁ~」
Giống như thích một ngời chỉ cân biết thế thôi dù nói như vậy nhưng mình vẫn thấy áp lực
焦る
「 あせる」
TIÊU
    Sốt ruột
   
「なんかあたしだけ置いてかれてる気分」
    Cảm giác như mình là người duy nhất vẫn dậm chân tại chỗ



「そうだよね 私の存在ってやっぱり入江くんにとっては迷惑なんだよね。」
存在
「 そんざい」
TỒN TẠI
danh từ
Sự tồn tại
Tồn
Tồn tại
Ruốt cuộc thì mình chỉ là sự phiền toái đối với Irie

「親父の会社を継ぐかどうかは、今すぐ結論は出せない もう少し考える時間が欲しい
Con chưa quyết định bây giờ có tiếp quản công ty hay không,con cần thêm thời gian để suy nghĩ
継ぐ
「 つぐ」
KẾ
động từ nhóm 1 -ku
Thừa kế; thừa hưởng; kế thừa .


結論
「 けつろん」
KẾT LUẬN
danh từ
Kết luận; sự kết luận
周り人たち愛される:được người xung quanh yêu quý
「どう思うもなにも、親父もおふくろも自分たちの思い通りになるよう仕向けてるだけじゃないか


Con nghĩ sao à bố mẹ chỉ áp đặt điều bố mẹ thích lên cuộc đời con
俺に選択させるふりをして、結局俺の進む道は勝手に決まっちまってる。最初からね。そんなの きたないよ」
Bố mẹ làm như đang cho con quyền lựa chọn ,nhưng thực chất đường con đi đang được sắp đặt hết rồi.ngay từ đầu,bố mẹ đừng chơi trò ti tiện như vậy nữa

結局
「 けっきょく」
KẾT CỤC
danh từ, danh từ làm phó từ
Kết cục; rốt cuộc; cuối cùng thì; rốt cục; cuối cùng


「きたないだなんて お兄ちゃん、パパに向かってなんてこというの!パパはアナタのことを考えて
Sao con lại ăn nói với bố như thế hả?bố quan tâm đến con...

「俺の事考えてるんじゃなくて、自分のこと心配してるだけだろ」
「なんてことを」
Bố không quan tâm đến con mà chỉ quan tâm đến điều bố muốn thôi


「おふくろだってそうだ。琴子のこと気に入ってるからって、俺の気持ちは無視して、やみくもにひっつけようとしてるだけじゃないか
Mẹ cũng vậy chỉ vì mẹ thích kotoko mà hoàn toàn không để ý đến cảm nhận của con
Chỉ thích gán ghép con với cậu ấy
無視
「 むし」
VÔ THỊ
danh từ
Sự xem thường; sự phớt lờ
やみくも
    Mù, mù quáng, mò mẫm
   



「いいかげんにしろよ!đủ rồi
職業選択はおろか、恋愛まで自由にさせてくれないなんて。だから、こんなに家にいたくないんだよ!こんな束縛される家」
Không chỉ có công việc mà tình yêu con cũng không có quyền chọn lựa,đó là tại sao con không muốn sống trong nhà này,nơi mà con luôn bị trói buộc
束縛
「 そくばく」
THÚC PHƯỢC
danh từ
Sự kiềm chế; sự hạn chế; sự trói buộc; sự giam cầm

職業
「 しょくぎょう」
CHỨC NGHIỆP
Chức nghiệp
Nghề
選択
「 せんたく」
TUYỂN TRẠCH
danh từ
Sự lựa chọn; sự tuyển chọn


自由
「 じゆう」
TỰ DO
danh từ
Sự tự do
さっきは悪かったな。身内の醜い言い争い見せちゃって
Xin lỗi cậu vì để cậu thấy cảnh gia đình cãi nhau
身内
「 みうち」
THÂN NỘI
danh từ
Họ hàng; bạn bè; người đi theo

醜い
「 みにくい」
tính từ
Xấu xí .
言い争い
いいあらそい
NGÔN TRANH
Sự câi nhau;
「私こそ、たち聞きみたいになっちゃって、ごめん」
Mình cũng xin lỗi vì đã nghe lén
立ち聞きrình

でも、おばさま、かっとなっちゃっただけだと思う。ほら入江君って普段何も言わないじゃない。思ってること口に出さないっていうか
Nhưng mà mẹ cậu chỉ đang nóng giận thôi,thường thì cậu rất kiệm lời cậu không nói cho người khác nghe su nghĩ của cậu.
 
みんなヤキモキしちゃったんだよ
Cho nên bố mẹ cậu mới bàng hoàng
ヤキモキ:nóng nảy

入江君の本音が分からなくて、それで焦っちゃって。不安になって。
Họ không biết cậu muốn gì nên căng thẳng và thất vọng
だからあんな事になっちゃったけど、でもおじ様もおば様も本当な入江君の事 一番いに考えてる それは間違いないと思う」

Dù chuyện đó đã xảy ra nhưng bố mẹ vẫn là người quan tâm đến cậu nhất
Chắc chắn không sai đâu
「でも、入江くんの気持ちもわかるよ。一度きりの自分の人生だもん。何をするかは自分で決めたいよね。うん、そうだ きっと、そうだよね。
Nhưng mình cũng hiểu cảm xúc của cậu,vì chỉ có một cuộc đời của mình thôi,mình chắc là cậu muốn tự quyết định cho cuộc đời mình nhỉ?


お前、いつか言ってたよな。大学は自分がやりたいこと見つけにいく場所だって」
「うん
Cậu đã từng nói là đi đại học để tìm kiếm điều mình muốn làm?cậu đã tìm được chưa
「情けないことに、まだなんだよね金ちゃんはもちろん、じんこも理美も自分の道に向かって歩きはじめてるのに、私は全然。」

Nói thật mình chưa tìm được,kin chan satomi chan jinnko san họ đều bắt đầu theo đuổi ước ơ sự nghiệp của mình rồi còn mình vẫn chưa
<いつも頭の中は入江くんのことばっかりで
Lúc nào trong đầu cũng chỉ có irie kun thôi


自分が情けないよ mình cảm thấy khổ sở
情け
「 なさけ」
TÌNH
danh từ
Lòng trắc ẩn; sự cảm thông
「金ちゃんに言われちゃったんだ。ホントにやりたい事に出会ったら、考えなくても自然とわかるって
Kin chan cũng nói rồi nếu gặp điều mình làm thì mình sẽ biết ngay mà không cần phải suy nghĩ


 人を好きになるのと一緒なんだってでも出会うまでに不安になっちゃうよね。
Cậu ấy nói rằng giống như việc thích một người,nhưng cho đến khi tìm thấy điều đó vẫn thấy lo lắng căng thẳng nhỉ
「だから、入江くんはすごいと思う。もし私がお父さんにあんな風に店を継ぎなさいって言われたら、流されちゃうと思うんだ。だけど、入江くんは流されなかった。だから
Cho nên mình thấy irie kun rất tuyệt,nếu bố mình nói mình tiếp quản nhà hàng mình sẽ làm theo lời ông ấy,nhưng mà irie un thi không như thế.


「だから仕事だけじゃない。恋愛も流されないで、入江くんが望むように 一番いいように。誰を好きなにるかなんて理屈じゃないもん。どんなにこうした方がいいって周りから言われたって、好きになれない人だったら仕方ないよね。入江くんは入江くんがホントに好きな人としあわせ
Cho nên là không chỉ có công việc,tình yêu cũng không cần làm theo lời bố mẹ cậu,irie kun nên chọn người cậu yêu,đó là điều tốt nhất dành cho cậu,yêu một người nào đó thì không cần lí do. Ngay cả nếu người xung quanh bảo cậu nên làm gì ,nếu cậu không thích người đó thì câu không thể nào ở bên người đó được
Cậu nên tìm người cậu yêu và sống hạnh phúc


理屈
「 りくつ」
LÍ KHUẤT
danh từ
Logic; lý do
仕方
「 しかた」
SĨ PHƯƠNG
danh từ
Cách làm; phương pháp


でも、なんでそんな大事なこと、あたしに話したの?
Mà sao cậu lại nói chuyện quan trọng này cho mình
「さあ、なんでだろうな」
「ん?駅?なっなんで?さっき違うほうの道にいたはずなのに」
Ga tàu sao?tai sao rõ ràng  lúc nãy chúng ta đi hướng khác mà


「目的地にたどり着くには、いろんな道があるってことなんじゃねえの。たとえ回り道に見えてもそこで大事なことに気づく場合もある。」
Tôi nghĩ đó Có nghĩa là có nhiều cách để có thể đi đến một đích đến.Giống như là cậu đi đường vòng vậy,nhưng có thể nhờ thế mà cậu tìm thấy được điều quan trọng nào đó
<あんな大事なこと、なんで私だけに話してくれたんだろう>
Tại sao lại nói chuyện quan trọng như vậy cho mình tôi


目的地
「 もくてきち」
MỤC ĐÍCH ĐỊA
danh từ
Nơi đến; vùng đất làm điểm dừng chân


着く
「 つく」
TRỨ
Cặp
Đến

気づく
きづく
Nhận thức nhận ra


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét